Keysight bổ sung các công cụ đo kiểm mới cho dòng sản phẩm RF và viba

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight đã bổ sung sáu bộ tạo tín hiệu analog, hai bộ tạo tín hiệu vector, tám bộ tổng hợp RF và ba bộ phân tích nguồn tín hiệu mới để mở rộng danh mục thiết bị vô tuyến (RF) và viba.
Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA
Keysight ra mắt nền tảng đo kiểm Ethernet đa tốc độ Keysight ra mắt nền tảng đo kiểm Ethernet đa tốc độ
Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3 Keysight thiết lập tính năng tương tác và kết nối dữ liệu đầu tiên trong dải tần FR3

Keysight bổ sung các công cụ đo kiểm mới cho dòng sản phẩm RF và viba
Keysight bổ sung các công cụ đo kiểm mới nhanh và nhỏ gọn hơn cho dòng sản phẩm RF và viba

Theo Keysight, các giải pháp mới này cung cấp cho đội ngũ kỹ sư RF các công cụ nhỏ gọn, trên các nền tảng kênh đơn và đa kênh, để xác định đặc tính linh kiện và thiết bị ở tần số lên đến 54 GHz.

Bộ tạo tín hiệu và bộ tổng hợp RF là những công cụ thiết yếu mà đội ngũ kỹ sư RF thường xuyên sử dụng để đo kiểm linh kiện, thiết bị và hệ thống trong các lĩnh vực như radar và thiết bị điện tử quốc phòng, hệ thống thông tin vô tuyến, thiết bị điện tử tiêu dùng, v.v. Bộ phân tích nguồn tín hiệu (SSA) giúp các kỹ sư RF mô tả chính xác các yếu tố như nhiễu pha, trượt và ổn định tần số trong bộ dao động, bộ tổng hợp và nguồn tín hiệu và linh kiện hoạt động trên các hệ thống radar, mạng vô tuyến, điện toán tốc độ cao và thông tin quang. Các máy phân tích này đóng vai trò quan trọng để đảm bảo độ sạch của tín hiệu, giảm thiểu nhiễu và tối ưu hóa hiệu năng trong các ứng dụng RF và kỹ thuật số quan trọng.

Bộ tạo tín hiệu mới của Keysight có hiệu năng cao, nhiễu pha thấp, phổ sạch và tốc độ chuyển mạch nhanh, kết hợp với các tùy chọn đồng bộ pha đa kênh. Các bộ tổng hợp tần số vô tuyến RF mới cung cấp các tín hiệu sạch và nhanh, với các tính năng rút gọn đặt trong các thiết bị nhỏ gọn và tiết kiệm chi phí hơn, dành cho các ứng dụng tích hợp và sản xuất.

Các ưu điểm chính của sản phẩm nhỏ gọn mới này của Keysight:

Dễ vận chuyển: Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ và tiêu thụ ít điện năng hơn so với các máy khác cùng loại, có thể dễ dàng vận chuyển, sử dụng hiệu quả trong phòng thí nghiệm.

Đo kiểm nhanh: Tốc độ chuyển mạch nhanh (tới 3 µs) có thể tăng tốc độ đo, mô phỏng tín hiệu di chuyển nhanh (ví dụ: RADAR) và tăng thông lượng với các tùy chọn đa kênh.

Nhiễu pha thấp: Bộ dao động thạch anh được xử lý nhiệt (ví dụ: nhiễu pha AP5021A -145 dBc/Hz ở 1 GHz, độ lệch 10 kHz, giá trị điển hình) cho tín hiệu sạch.

Khả năng tăng kênh: Các tùy chọn kênh đơn và đa kênh đồng pha; có thể liên kết nhiều thiết bị trong chế độ hoạt động đồng pha.

Khả năng điều chế kết hợp với tín hiệu sạch, chuyển mạch nhanh và đa kênh: Hỗ trợ điều chế biên độ, điều chế tần số, điều chế pha, điều chế xung, chuỗi xung, biến tần cùng với điều chế vectơ 400 MHz.

Tích hợp SSA toàn phần: Hệ thống tương quan chéo với nhiều nguồn DC nhiễu thấp và có thể lập trình.

Giao diện người dùng tối ưu: Màn hình cảm ứng LCD và phần mềm máy tính để bàn từ xa giúp vận hành dễ dàng.

Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Trung tâm Đo lường tần số cao của Keysight, cho biết: “Các bộ tạo tín hiệu, bộ tổng hợp tần số và bộ phân tích nguồn tín hiệu mới này cung cấp cho đội ngũ kỹ sư vô tuyến các công cụ đo kiểm mới, kết hợp hài hòa giữa hiệu năng kỹ thuật, các yếu tố hình thức nhỏ gọn và hiệu quả về chi phí. Các bộ tạo tín hiệu cung cấp tín hiệu siêu sạch, chuyển mạch nhanh, đồng pha đa kênh và nhiều tính năng khác. Trong khi đó, các bộ tổng hợp có khả năng tạo tín hiệu sạch và nhanh với các bộ tính năng phù hợp mục tiêu và kích thước nhỏ dành cho các nhà tích hợp hệ thống và nhà sản xuất. Các bộ phân tích nguồn tín hiệu hỗ trợ xác định đặc điểm chính xác của các linh kiện hệ thống quan trọng như bộ dao động. Chúng tôi rất vui mừng với những giá trị mà những nền tảng mới này sẽ mang lại cho đội ngũ kỹ sư trong lĩnh vực hàng không vũ trụ/quốc phòng, truyền thông không dây, điện toán lượng tử, điện tử tiêu dùng, giáo dục và các ứng dụng khác.”

Có thể bạn quan tâm

ASUS trình làng hệ sinh thái AI toàn diện tại Computex 2025

ASUS trình làng hệ sinh thái AI toàn diện tại Computex 2025

Công nghệ số
ASUS giới thiệu hệ sinh thái AI toàn diện tại Computex 2025. Hệ sinh thái này bao gồm hạ tầng AI, AI PC, ứng dụng thông minh và nhiều giải pháp khác. Công ty Đài Loan hướng tới việc thay đổi phương thức lao động, sáng tạo cùng trải nghiệm người dùng trong các lĩnh vực công nghiệp, y tế và đời sống hàng ngày.
GitHub Copilot AI Agent: Từ trợ lý lập trình đến đồng nghiệp tự động

GitHub Copilot AI Agent: Từ trợ lý lập trình đến đồng nghiệp tự động

AI
Microsoft công bố GitHub Copilot AI Agent tự động sửa lỗi, phát triển tính năng độc lập, biến AI từ trợ lý thành đồng nghiệp.
Góc nhìn đa chiều về ứng dụng nhắn tin Telegram bị chặn tại Việt Nam và giải pháp thay thế là gì?

Góc nhìn đa chiều về ứng dụng nhắn tin Telegram bị chặn tại Việt Nam và giải pháp thay thế là gì?

Podcast
Trên nhiều group lớn, các thành viên cho biết: "thông tin các nhà mạng lớn đã chặn Telegram ở mức sâu, kể cả vượt qua Private DNS", Các thông tin chỉ xác nhận việc chặn Telegram đang được triển khai đồng loạt, nhưng không nêu chi tiết kỹ thuật cụ thể theo từng nhà mạng
Keysight cung cấp hệ thống điều khiển cho máy tính lượng tử 256-qubit hàng đầu thế giới của Fujitsu và RIKEN

Keysight cung cấp hệ thống điều khiển cho máy tính lượng tử 256-qubit hàng đầu thế giới của Fujitsu và RIKEN

Doanh nghiệp số
Keysight Technologies chính thức cung cấp hệ thống điều khiển lượng tử cho máy tính lượng tử 256-qubit do Fujitsu và RIKEN phát triển tại Nhật Bản.
Nhiều người dùng Việt Nam không thể truy cập Telegram: Lý do và góc nhìn đa chiều

Nhiều người dùng Việt Nam không thể truy cập Telegram: Lý do và góc nhìn đa chiều

Cuộc sống số
Từ đêm qua, nhiều người dùng Việt Nam trên khắp cả nước phản ánh tình trạng không thể truy cập hoặc sử dụng ứng dụng nhắn tin Telegram. Tình hình này diễn ra đồng loạt trên các nhà mạng lớn và gây ra làn sóng bàn tán sôi nổi trên mạng xã hội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 19/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 19/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 19/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 19/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 19/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 19/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16501 16769 17348
CAD 18692 18970 19588
CHF 31442 31821 32484
CNY 0 3530 3670
EUR 29514 29785 30816
GBP 34528 34920 35855
HKD 0 3192 3394
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15509 16097
SGD 19803 20085 20616
THB 716 779 833
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26247
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,880 25,880 26,240
USD(1-2-5) 24,845 - -
USD(10-20) 24,845 - -
GBP 34,943 35,037 35,923
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 31,652 31,751 32,558
JPY 176.84 177.16 184.68
THB 764.55 773.99 828.09
AUD 16,772 16,832 17,302
CAD 18,883 18,943 19,501
SGD 19,958 20,020 20,693
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,973 4,110
NOK - 2,585 2,678
CNY - 3,581 3,678
RUB - - -
NZD 15,469 15,612 16,065
KRW 17.66 18.42 19.88
EUR 29,715 29,739 30,968
TWD 799.14 - 967.49
MYR 5,743.1 - 6,478.43
SAR - 6,829.18 7,188.25
KWD - 82,895 88,137
XAU - - -
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,520 29,639 30,757
GBP 34,745 34,885 35,881
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,434 31,560 32,473
JPY 175.55 176.26 183.54
AUD 16,646 16,713 17,248
SGD 19,984 20,064 20,612
THB 781 784 819
CAD 18,860 18,936 19,469
NZD 15,527 16,035
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26240
AUD 16678 16778 17343
CAD 18873 18973 19527
CHF 31679 31709 32606
CNY 0 3595.5 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29796 29896 30668
GBP 34828 34878 35981
HKD 0 3320 0
JPY 176.64 177.64 184.15
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15615 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19965 20095 20824
THB 0 746 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,880 25,930 26,180
USD20 25,880 25,930 26,180
USD1 25,880 25,930 26,180
AUD 16,711 16,861 17,935
EUR 29,814 29,964 31,151
CAD 18,794 18,894 20,214
SGD 20,026 20,176 20,658
JPY 176.88 178.38 183.06
GBP 34,952 35,102 35,899
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,960 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,950 11,190
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.600 119.600
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.600 119.600
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.600 119.600
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 18/06/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 18/06/2025 08:00