MediaTek ra mắt bộ ba chipset siêu tiết kiệm điện mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Được thiết kế để trở thành một phần không thể thiếu trong dòng sản phẩm MediaTek Dimensity hàng đầu, mang lại trải nghiệm vượt trội cho các thiết bị di động công nghệ cao và phổ thông, MediaTek chính thức ra mắt bộ ba chipset mới bao gồm Dimensity 9400 và 8400. Dimensity 7400 và 7400X.
MediaTek trong cuộc cạnh tranh Chip PC MediaTek Dimensity 9400 sẽ có mặt trên các mẫu flagship vào cuối năm nay Dimensity 8400, chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Không chỉ là ba chipset siêu tiết kiệm điện mới, Dimensity 9400 và 8400. Dimensity 7400 và 7400X còn được MediaTek thiết kế để mang công nghệ camera AI tiên tiến và khả năng chơi game đỉnh cao đến người dùng.

Trong đó, Dimensity 6400 mang lại hiệu năng tuyệt vời và khả năng 5G được nâng cao trong một chipset dễ tiếp cận. Hai chipset Dimensity 7400 đều tích hợp CPU tám nhân với 4 nhân Arm Cortex-A78 hoạt động ở tốc độ xung nhịp lên đến 2.6GHz và 4 nhân Arm Cortex-A55 với tốc độ xung nhịp lên đến 2.0GHz, cùng với GPU Arm Mali-G615 MC2.

Được xây dựng trên tiến trình 4nm của TSMC, Dimensity 7400 và 7400X hoạt động cực kỳ hiệu quả, tiêu thụ ít điện năng hơn từ 14% đến 36% khi chơi game so với các chipset cạnh tranh.

Ngoài ra, các SoC này còn có hỗ trợ Công nghệ Chơi game Tiên tiến của MediaTek (MAGT) 3.0 để cải thiện hiệu suất đồ họa, tối ưu hóa AI điều chỉnh cài đặt trò chơi dựa trên khối lượng công việc của thiết bị, giảm độ trễ đầu vào để phản hồi nhanh hơn và công nghệ tiết kiệm điện tiên tiến để người dùng có thể tận hưởng các phiên chơi game dài hơn.

MediaTek ra mắt bộ ba chipset siêu tiết kiệm điện mới
Bộ ba chipset siêu tiết kiệm điện mới của MediaTek

Ông Yenchi Lee, Tổng Giám đốc mảng Kinh doanh Wireless Communication của MediaTek cho biết: "Với các chipset Dimensity 7400 và Dimensity 6400, MediaTek một lần nữa chứng minh khả năng mang lại trải nghiệm smartphone tuyệt vời với những mức giá phải chăng hơn. Cho dù là chơi game, sử dụng các ứng dụng AI mới nhất, hay chụp ảnh và quay video, người dùng đều có thể tận hưởng hiệu năng vượt trội và hiệu quả điện năng ấn tượng mà họ đã quen thuộc từ dòng sản phẩm Dimensity."

Để tăng cường hiệu năng của các ứng dụng AI, Dimensity 7400 và Dimensity 7400X tích hợp NPU 6.0 của MediaTek, với hiệu suất được nâng cấp 15% so với Dimensity 7300. Cung cấp khả năng đa phương tiện ưu việt với bộ xử lý tín hiệu cao cấp Imagiq 950 (ISP), Dimensity 7400 và 7400X đều được hỗ trợ các tính năng camera AI tiên tiến để chụp những hình ảnh tuyệt đẹp, ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu. Các chip này cũng có hỗ trợ Google Ultra HDR cho dải động cao hơn, màu sắc sống động và độ tương phản tốt hơn cho ảnh và video. Điều này đảm bảo rằng ảnh và video vẫn giữ được chất lượng khi tải từ smartphone của người dùng lên mạng xã hội.

MediaTek ra mắt bộ ba chipset siêu tiết kiệm điện mới
MediaTek Dimensity 7400X cung cấp khả năng đa phương tiện ưu việt với bộ xử lý tín hiệu cao cấp Imagiq 950 (ISP)

Ngoài ra, cả Dimensity 7400 và Dimensity 7400X đều được:

  • Hỗ trợ điện thoại gập hai màn hình (7400X) để cung cấp cho các OEM khả năng linh hoạt cao hơn trong thiết kế.
  • Modem 5G R16 với công nghệ cộng gộp sóng mang 3CC (3CC-CA) tận dụng các công nghệ UltraSave 3.0+ của MediaTek để cung cấp mức tiêu thụ điện năng thấp hơn 20% so với đối thủ.
  • Hỗ trợ Wi-Fi 6E ba băng tần cho kết nối không dây đa gigabit nhanh chóng và đáng tin cậy.

Trong khi đó, MediaTek Dimensity 6400 là thành viên mới nhất của dòng chipset Dimensity 6000, với giá cả phải chăng giúp tăng cường các tính năng kết nối 5G mới nhất để giúp nhiều người trên khắp thế giới có thể tiếp cận được.

Dimensity 6400 sử dụng CPU tám nhân với 2 nhân Arm Cortex-A76 hoạt động ở tốc độ xung nhịp lên đến 2.5GHz và 6 nhân Arm Cortex-A55 có tốc độ lên đến 2.0GHz, cùng với GPU Arm Mali-G57 MC2. Được xây dựng trên tiến trình 6nm của TSMC, Dimensity 6400 chạy cực kỳ hiệu quả, tiêu thụ ít điện năng hơn tới 19% khi chơi game so với các chipset cạnh tranh.

MediaTek ra mắt bộ ba chipset siêu tiết kiệm điện mới
MediaTek Dimensity 6400 là thành viên mới nhất của dòng chipset Dimensity 6000

Các công nghệ chính mà MediaTek Dimensity 6400 sở hữu bao gồm:

  • Công nghệ MediaTek Bluetooth Wi-Fi HyperCoex giúp giảm độ trễ khi chơi game tới 90%, mang lại trải nghiệm chơi game mượt mà hơn.
  • Modem 5G Sub-6 Release 16 hỗ trợ 2CC-CA giúp cải thiện kết nối.
  • Tốc độ tải xuống nhanh hơn tới 33% và tốc độ tải lên nhanh hơn 18% so với đối thủ.
  • Hỗ trợ màn hình tỷ màu với hình ảnh và video 10 bit thực cho hình ảnh sống động và hỗ trợ True Color Accuracy (Độ chính xác Màu sắc Thực) để cải thiện khả năng hiệu chỉnh màu sắc, tạo ra hình ảnh chân thực và sống động hơn.
  • Cảm biến camera 108MP được tăng cường với tính năng giảm nhiễu đa khung hình (MFNR) và giảm nhiễu thông thấp (LPNR) của MediaTek và Arcsoft để có được ảnh selfie và chân dung sắc nét hơn.
Những chiếc smartphone đầu tiên được trang bị MediaTek Dimensity 7400 và 7400X sẽ có mặt trên thị trường vào quý 1 năm nay, smartphone sở hữu chipset Dimensity 6400 hiện đã có sẵn trên thị trường.

Thông tin về danh mục Dimensity của MediaTek xem tại https://i.mediatek.com/mediatek-5g.

Có thể bạn quan tâm

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Bỏ ra 45 triệu đồng để sở hữu OPPO Find N5, người dùng có gì?

Điện tử tiêu dùng
Cuối cùng thì OPPO Find N5 cũng chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, trở thành mẫu smartphone gập mỏng nhất, mạnh mẽ nhất, sở hữu AI đột phá cũng như thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho điện thoại màn hình gập.
HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

Điện tử tiêu dùng
POCO M7 Pro 5G mang đến trải nghiệm flagship với chip Dimensity 7025-Ultra, RAM 12GB, camera OIS 50MP và sạc nhanh 45W, kèm chương trình ưu đãi giảm tới 700.000đ cho người dùng Việt.
iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

iPhone cũ vẫn được người dùng yêu thích

Mobile
Thị trường smartphone dù không sôi động như các năm trước nhưng nhu cầu mua sắm iPhone cũ lại đang được đông đảo người dùng quan tâm.
Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Redmi Note 14 5G, lựa chọn đáng giá mới cho người dùng phổ thông

Điện tử tiêu dùng
Nhằm hoàn thiện dòng Redmi Note 14 Series, cũng như mang đến lựa chọn đa dạng cho người dùng, Xiaomi chính thức ra mắt Redmi Note 14 5G với camera sắc nét, hiệu năng mạnh mẽ cùng loạt tính năng AI thông minh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15654 15919 16515
CAD 18034 18309 18942
CHF 30929 31306 31977
CNY 0 3358 3600
EUR 28615 28882 29936
GBP 32874 33260 34223
HKD 0 3189 3394
JPY 172 176 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14683 15279
SGD 18965 19244 19791
THB 683 746 804
USD (1,2) 25482 0 0
USD (5,10,20) 25519 0 0
USD (50,100) 25546 25580 25945
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 103,000 106,500
AVPL/SJC HCM 103,000 106,500
AVPL/SJC ĐN 103,000 106,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,100 10,390
Nguyên liệu 999 - HN 10,090 10,380
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.200 104.900
TPHCM - SJC 103.000 106.500
Hà Nội - PNJ 101.200 104.900
Hà Nội - SJC 103.000 106.500
Đà Nẵng - PNJ 101.200 104.900
Đà Nẵng - SJC 103.000 106.500
Miền Tây - PNJ 101.200 104.900
Miền Tây - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.200
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.200 103.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.100 103.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.470 102.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.260 102.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.430 77.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.320 60.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.790 43.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.590 95.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.910 63.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.060 67.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.170 70.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.540 39.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.870 34.370
Cập nhật: 14/04/2025 05:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,970 10,480
Trang sức 99.9 9,960 10,470
NL 99.99 9,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,140 10,490
Miếng SJC Thái Bình 10,300 10,650
Miếng SJC Nghệ An 10,300 10,650
Miếng SJC Hà Nội 10,300 10,650
Cập nhật: 14/04/2025 05:45