Nhà máy Intel tại Việt Nam TGĐ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Tập đoàn Intel vừa chính thức bổ nhiệm ông Kenneth Tse vào vị trí Tổng Giám đốc nhà máy Intel Việt Nam.

Ông Kenneth Tse bắt đầu sự nghiệp ở Intel trong vai trò Kỹ sư Quy trình tại Albuquerque (Hoa Kỳ). Sau đó, ông cũng đảm nhiệm nhiều vị trí quản lý tại thị trường Mỹ và Trung Quốc trước khi chuyển đến công tác tại Việt Nam và gắn bó với quốc gia này trong suốt một thập kỷ qua. Với bề dầy kinh nghiệm 28 năm tại Tập đoàn Intel, ông Kenneth sẽ kế nhiệm ông Kim Huat Ooi, chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ hoạt động của nhà máy lắp ráp và kiểm định Intel Việt Nam, bao gồm xây dựng các mối quan hệ đối tác chiến lược với Chính phủ, cộng đồng, cũng như hợp tác với hệ sinh thái địa phương.

nha may intel tai viet nam tgd moi

Chia sẻ về nhiệm vụ mới, ông Kenneth cho biết: “Tôi rất vinh dự khi được bổ nhiệm để dẫn dắt nhà máy Intel Vietnam bởi nơi đây đóng vai trò quan trọng trong hệ thống nhà máy toàn cầu của Intel. Chúng tôi thật sự rất tự hào về điều đó. Nhà máy Việt Nam luôn là nền tảng vững chắc cho quy trình vận hành của chúng tôi và tôi cam kết sẽ duy trì vị thế phát triển này cũng như thúc đẩy sứ mệnh chung mà chúng tôi đề ra. Bằng cách liên tục đổi mới và không ngừng tiến bộ, chúng tôi hướng đến mục tiêu ‘kiến tạo tương lai của Intel và Việt Nam’. Cam kết này khẳng định quyết tâm hướng đến sự xuất sắc và cho thấy niềm tin của chúng tôi vào tiềm năng của Việt Nam – một quốc gia quan trọng trong bức tranh công nghệ toàn cầu.”

Có thể bạn quan tâm

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Cuộc sống số
Thông tin từ Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) TP Hà Nội, với việc thực hiện các giải pháp tạo việc làm hiệu quả, cuối năm 2024 tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54%, giảm 0,43 điểm % so với năm 2023, đạt chỉ tiêu <3% Thành phố đề ra trong năm 2024 và hoàn thành sớm chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025.
Thành lập Trường Điện - Điện tử thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội

Thành lập Trường Điện - Điện tử thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội

Nhân lực số
Trường Điện - Điện tử, thuộc Đại học Công nghiệp Hà Nội, được thành lập nhằm đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực mũi nhọn như tự động hóa, điện tử công nghiệp, năng lượng tái tạo và bán dẫn... nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Nhân lực số
Trong giai đoạn 2021-2022, thị trường lao động Hoa Kỳ chứng kiến làn sóng nghỉ việc chưa từng có, được gọi là “Sự từ chức vĩ đại” (The Great Resignation). Tuy nhiên, đến năm 2024, xu hướng này đã đảo chiều, chuyển thành “Sự vĩ đại ở lại” (The Great Stay), với mức độ nghỉ việc và tuyển dụng giảm mạnh.
CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Việt Nam có 52,5 triệu người trong độ tuổi lao động

Việt Nam có 52,5 triệu người trong độ tuổi lao động

Nhân lực số
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
16°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
19°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
27°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
17°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
18°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15590 15855 16486
CAD 17379 17651 18265
CHF 27386 27749 28390
CNY 0 3358 3600
EUR 25900 26156 27182
GBP 31058 31436 32379
HKD 0 3153 3356
JPY 159 163 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14182 14765
SGD 18367 18643 19169
THB 665 728 781
USD (1,2) 25331 0 0
USD (5,10,20) 25367 0 0
USD (50,100) 25395 25428 25770
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,415 25,415 25,775
USD(1-2-5) 24,398 - -
USD(10-20) 24,398 - -
GBP 31,464 31,537 32,388
HKD 3,230 3,236 3,335
CHF 27,670 27,698 28,505
JPY 163.28 163.54 170.86
THB 690.1 724.44 775.24
AUD 15,941 15,965 16,403
CAD 17,706 17,731 18,210
SGD 18,568 18,644 19,239
SEK - 2,317 2,398
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,496 3,618
NOK - 2,247 2,325
CNY - 3,465 3,560
RUB - - -
NZD 14,235 14,323 14,743
KRW 15.46 17.08 18.34
EUR 26,093 26,135 27,282
TWD 704.08 - 852.01
MYR 5,361.96 - 6,051.01
SAR - 6,709.87 7,064.06
KWD - 80,576 85,832
XAU - - 90,200
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,400 25,420 25,760
EUR 25,983 26,087 27,183
GBP 31,247 31,372 32,358
HKD 3,218 3,231 3,338
CHF 27,492 27,602 28,472
JPY 162.95 163.60 170.70
AUD 15,797 15,860 16,381
SGD 18,567 18,642 19,172
THB 731 734 766
CAD 17,582 17,653 18,166
NZD 14,243 14,742
KRW 16.85 18.59
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25390 25390 25770
AUD 15749 15849 16416
CAD 17550 17650 18205
CHF 27610 27640 28525
CNY 0 3466.6 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 26048 26148 27024
GBP 31339 31389 32492
HKD 0 3255 0
JPY 163.87 164.37 170.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14274 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18514 18644 19372
THB 0 695.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9000000
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,400 25,450 25,760
USD20 25,400 25,450 25,760
USD1 25,400 25,450 25,760
AUD 15,817 15,967 17,037
EUR 26,191 26,341 27,519
CAD 17,499 17,599 18,914
SGD 18,586 18,736 19,212
JPY 163.57 165.07 169.75
GBP 31,430 31,580 32,367
XAU 8,668,000 0 9,022,000
CNY 0 3,349 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,700 ▼1300K 90,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 86,700 ▼1300K 90,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 86,700 ▼1300K 90,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 ▲200K 89,300 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 ▲200K 89,200 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,700 ▼1300K 90,200 ▼300K
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 87.400 ▼600K 89.900 ▼600K
TPHCM - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 87.400 ▼600K 89.900 ▼600K
Hà Nội - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 87.400 ▼600K 89.900 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 87.400 ▼600K 89.900 ▼600K
Miền Tây - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 ▼600K 89.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.700 ▼1300K 90.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.200 ▼600K 89.700 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.110 ▼600K 89.610 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.400 ▼600K 88.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.770 ▼550K 82.270 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.930 ▼450K 67.430 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.650 ▼400K 61.150 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.960 ▼390K 58.460 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 ▼360K 54.870 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.130 ▼350K 52.630 ▼350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.970 ▼250K 37.470 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.290 ▼220K 33.790 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.250 ▼200K 29.750 ▼200K
Cập nhật: 12/02/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,690 ▼40K 9,000 ▼60K
Trang sức 99.9 8,680 ▼40K 8,990 ▼60K
NL 99.99 8,690 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,680 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼40K 9,010 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼40K 9,010 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼40K 9,010 ▼60K
Miếng SJC Thái Bình 8,670 ▼150K 9,020 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,670 ▼150K 9,020 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,670 ▼150K 9,020 ▼50K
Cập nhật: 12/02/2025 12:00