OPPO Find X8 Series khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Danh hiệu DXOMARK Gold Battery Label 2025 mà bộ đôi OPPO Find X8 và Find X8 Pro vừa vinh dự nhận được chính là khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội về thời lượng sử dụng, tốc độ sạc và hiệu quả năng lượng.
OPPO Find X8 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 21/11 tới OPPO Find X8 series chính thức ra mắt tại Việt Nam với giá bán từ 22.990.000 đồng

Cụ thể, trong các bài kiểm tra về thời lượng pin, đánh giá thông qua loạt thử nghiệm trong điều kiện thực tế và trong phòng thí nghiệm, bộ đôi Find X8 Pro và Find X8 đã lần lượt xếp vị trí thứ nhất và thứ hai trong hạng mục Ultra-Premium của DXOMARK, củng cố vị thế tiên phong của dòng sản phẩm Find X8 trong lĩnh vực này.

Theo đó, DXOMARK đã chứng minh hiệu suất vượt trội của Find X8 Pro trong các bài kiểm tra về thời lượng pin. Cả hai sản phẩm đều đạt điểm cao ở các không gian sử dụng khác nhau như: môi trường trong nhà (Home/office), di chuyển ngoài trời (On the go), và môi trường tiêu chuẩn (Calibrated). Cụ thể, cả OPPO Find X8 và Find X8 Pro đều thể hiện xuất sắc thời lượng sử dụng pin ấn tượng trong mọi điều kiện thử nghiệm, thiết bị có khả năng hoạt động liên tục hơn 3 ngày khi sử dụng ở mức độ vừa phải (moderate use). Kết quả này được ghi nhận thông qua quy trình thử nghiệm toàn diện, mô phỏng đầy đủ các tác vụ từ những hoạt động tĩnh như làm việc văn phòng, sử dụng tại nhà, cho đến các tình huống di động như di chuyển hay hoạt động ngoài trời.

OPPO Find X8 Series khẳng định vị trí dẫn đầu trong ngành với hiệu suất pin vượt trội
Find X8 Series được tích hợp công nghệ Pin Silicon-carbon đột phá cùng bộ vi xử lý MediaTek Dimensity 9400 tiên tiến

Trong đó Find X8 Pro với viên pin dung lượng cao 5.910mAh đã tạo nền tảng vững chắc cho hiệu suất sử dụng vượt trội chỉ trong một lần sạc. Khả năng xử lý xuất sắc các tác vụ nặng như xem video, chơi game và phát trực tuyến - những hoạt động thường gây lo lắng về thời gian sử dụng pin, Find X8 Pro là lựa chọn hoàn hảo cho những người dùng có nhu cầu sử dụng cao.

Còn Find X8 cũng đã đạt danh hiệu DXOMARK Gold Battery Label 2025, minh chứng cho hiệu suất pin ấn tượng trong mọi hạng mục kiểm tra. Với viên pin dung lượng 5630 mAh, model này đặc biệt nổi bật khi so sánh với các flagship khác về cả dung lượng lẫn hiệu năng, đồng thời vẫn duy trì thiết kế mỏng nhẹ ấn tượng.

Được biết, dòng Find X8 Series được tích hợp công nghệ Pin Silicon-carbon đột phá cùng bộ vi xử lý MediaTek Dimensity 9400 tiên tiến, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa hiệu suất tối ưu và khả năng tản nhiệt vượt trội trong một thiết kế nhỏ gọn, tinh tế.

Bên cạnh thời lượng pin ấn tượng, bộ đôi Find X8 Series còn cung cấp đa dạng giải pháp sạc nhanh. Cả hai model đều được trang bị công nghệ sạc có dây OPPO SUPERVOOCTM 80W và sạc không dây AIRVOOCTM 50W, đảm bảo thời gian chờ tối thiểu và sự tiện lợi tối đa cho người dùng, đã được kiểm chứng qua các bài thử nghiệm của DXOMARK.

Là dòng sản phẩm được thiết kế hoàn hảo, có thể đáp ứng mọi nhu cầu người dùng hiện đại, nên dù OPPO Find X8 Series có một thiết bị mỏng nhẹ, đa năng cùng sức mạnh flagship, thì cả Find X8 và Find X8 Pro đều mang đến hàng giờ giải trí, kết nối và năng suất làm việc mà không lo về pin.

Kết quả thử nghiệm pin từ DXOMARK có thể xem thêm tại dxomark.com.

Có thể bạn quan tâm

Redmi Note 13 Series - smartphone tầm trung của năm

Redmi Note 13 Series - smartphone tầm trung của năm

Mobile
Con số này giúp Redmi Note 13 Series tăng 10% so với thế hệ trước và phát kỷ lục 6.000 chiếc bán ra chỉ trong một ngày.
Mừng sinh nhật 1 tuổi, SIM FPT tri ân khách hàng bằng loạt ưu đãi hấp dẫn

Mừng sinh nhật 1 tuổi, SIM FPT tri ân khách hàng bằng loạt ưu đãi hấp dẫn

Mobile
Đón sinh nhật 1 tuổi, Mạng di động FPT tung chuỗi ưu đãi với nhiều phần quà hấp dẫn, đồng thời công bố học bổng “FPTShop - AI đỉnh chóp” với tổng giá trị lên đến 480 triệu đồng.
Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Mobile
Trong thị trường smartphone đang ngày càng cạnh tranh, người dùng có những kỳ vọng cao hơn khi lựa chọn thiết bị cũng như thiết kế, hiệu năng, độ bền và cả khả năng chống nước - những tính năng cao cấp vốn chỉ xuất hiện ở phân khúc flagship. HONOR X9c series ra mắt gần đây được người dùng đánh giá đáp ứng các yêu cầu trong phân khúc tầm trung.
OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

TechSpotlight
Theo đó, dòng máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám là sự kết hợp giữa các tính năng AI tiên tiến cùng màn hình chống phản sáng với độ bền vượt trội.
Cùng vivo đón một mùa Tết 2025 như ý

Cùng vivo đón một mùa Tết 2025 như ý

Chuyển động số
vivo V40 5G, vivo V40 Lite hay vivo Y19s đều là những smartphone mới được ra mắt của vivo, sở hữu thiết kế sang trọng, hiệu năng mạnh mẽ, viên pin “bền bỉ”… hứa hẹn sẽ trở thành lựa chọn hàng đầu cho người dùng khi cần tìm kiếm một chiếc điện thoại "sang - xịn - mịn" với mức giá vừa phải trong dịp Tết này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
đám mây
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
8°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
22°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15256 15519 16149
CAD 17045 17316 17937
CHF 27160 27522 28164
CNY 0 3358 3600
EUR 25630 25885 26917
GBP 30313 30688 31629
HKD 0 3104 3307
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13950 14539
SGD 18058 18333 18860
THB 659 722 775
USD (1,2) 24942 0 0
USD (5,10,20) 24976 0 0
USD (50,100) 25002 25035 25380
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,040 25,040 25,400
USD(1-2-5) 24,038 - -
USD(10-20) 24,038 - -
GBP 30,725 30,795 31,708
HKD 3,182 3,189 3,288
CHF 27,468 27,496 28,363
JPY 157.5 157.75 166.09
THB 683.93 717.96 768.01
AUD 15,593 15,616 16,101
CAD 17,388 17,412 17,937
SGD 18,279 18,354 18,993
SEK - 2,255 2,334
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,191 2,269
CNY - 3,429 3,533
RUB - - -
NZD 13,988 14,075 14,490
KRW 15.41 17.02 18.43
EUR 25,832 25,873 27,086
TWD 694.65 - 840.77
MYR 5,299.46 - 5,983.11
SAR - 6,608.23 6,958.5
KWD - 79,630 84,731
XAU - - 88,000
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030 25,040 25,380
EUR 25,741 25,844 26,931
GBP 30,509 30,632 31,607
HKD 3,173 3,186 3,292
CHF 27,275 27,385 28,257
JPY 158.09 158.72 165.70
AUD 15,484 15,546 16,062
SGD 18,279 18,352 18,877
THB 724 727 759
CAD 17,273 17,342 17,849
NZD 14,028 14,523
KRW 16.79 18.55
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25020 25020 25420
AUD 15442 15542 16112
CAD 17234 17334 17890
CHF 27401 27431 28313
CNY 0 3428.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25796 25896 26774
GBP 30591 30641 31762
HKD 0 3271 0
JPY 158.97 159.47 165.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14051 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18228 18358 19088
THB 0 687.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8550000 8550000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8670000
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,030 25,080 25,548
USD20 25,030 25,080 25,548
USD1 25,030 25,080 25,548
AUD 15,488 15,638 16,697
EUR 25,941 26,091 27,256
CAD 17,174 17,274 18,588
SGD 18,288 18,438 18,902
JPY 158.72 160.22 164.79
GBP 30,679 30,829 31,604
XAU 8,598,000 0 8,802,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,000 ▲500K 88,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲500K 88,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲500K 88,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,800 ▲250K 86,600 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 85,700 ▲250K 86,500 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲500K 88,000 ▲500K
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.800 ▲400K 87.500 ▲300K
TPHCM - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 85.800 ▲400K 87.500 ▲300K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 ▲400K 87.500 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 85.800 ▲400K 87.500 ▲300K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 ▲400K 87.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲500K 88.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.700 ▲400K 87.100 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.610 ▲400K 87.010 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.330 ▲400K 86.330 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.880 ▲360K 79.880 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.080 ▲300K 65.480 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.980 ▲270K 59.380 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.370 ▲260K 56.770 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.880 ▲240K 53.280 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.700 ▲230K 51.100 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.980 ▲160K 36.380 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.410 ▲150K 32.810 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.490 ▲130K 28.890 ▲130K
Cập nhật: 22/01/2025 13:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,510 ▲50K 8,780 ▲50K
Trang sức 99.9 8,500 ▲50K 8,770 ▲50K
NL 99.99 8,510 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,500 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,600 ▲50K 8,790 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,600 ▲50K 8,790 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,600 ▲50K 8,790 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲30K 8,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲30K 8,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲30K 8,800 ▲30K
Cập nhật: 22/01/2025 13:45