Quá trình xây dựng bộ chỉ số sáng tạo cấp địa phương ở Việt Nam ra sao?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) của Việt Nam được xây dựng theo cấu trúc tương tự như chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII), nhưng đã được điều chỉnh để phù hợp với từng địa phương ở Việt Nam.

PII, hay còn gọi là Provincial Innovation Index, được Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam phát triển nhằm cung cấp cái nhìn tổng thể về hiện trạng mô hình phát triển kinh tế - xã hội dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của từng địa phương. Năm 2022 là năm đầu tiên bộ chỉ số này được thử nghiệm với 20 địa phương. Sau khi có kết quả thử nghiệm, Chính phủ đã giao Bộ Khoa học và Công nghệ "chính thức triển khai xây dựng Bộ chỉ số PII trên phạm vi toàn quốc từ năm 2023" (theo Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 3/2/2023).

Cấu trúc của PII được thiết kế với hai nhóm chỉ số đầu vào (5 trụ cột) và đầu ra (2 trụ cột), mỗi trụ cột bao gồm các nhóm với 52 chỉ số thành phần. Sự điều chỉnh các chỉ số thành phần là cần thiết vì chỉ số GII thường đánh giá ở cấp quốc gia nên nhiều số liệu thống kê tương tự ở cấp địa phương không có. Ngoài ra, phương pháp đánh giá theo quy chuẩn quốc tế còn mới, có những điểm không phù hợp với cấp địa phương của Việt Nam.

qua trinh xay dung bo chi so sang tao cap dia phuong o viet nam ra sao

So sánh khung chỉ số GII năm 2023 và PII Việt Nam năm 2023. Nguồn: Bộ Khoa học và Công nghệ.

Mỗi địa phương có những đặc điểm riêng như quy mô kinh tế xã hội, dân số, cơ cấu kinh tế, định hướng phát triển, và vì vậy cần phải chọn mô hình phát triển dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo khác nhau, phù hợp với bối cảnh và điều kiện cụ thể của từng địa phương. Theo đó, "nhiều địa phương kiến nghị cần có bộ chỉ số đổi mới sáng tạo dành riêng cho địa phương để căn cứ vào đó chỉ đạo điều hành tốt hơn, sát với thực tiễn hơn", như đại diện của Bộ Khoa học và Công nghệ đã nêu.

Ông Trần Văn Nghĩa, phó Giám đốc Học viện Khoa học Công nghệ và Đổi mới Sáng tạo (Bộ Khoa học và Công nghệ), đơn vị xây dựng bộ chỉ số, cho biết rằng "với 52 chỉ số thành phần phản ánh giá trị của những nội dung khác nhau, để tính được chỉ số tổng hợp cuối cùng dùng để xếp hạng, các chỉ số thành phần được quy chuẩn về cùng một thang đo thống nhất có giá trị từ 0-100".

Trong quá trình thiết kế khung chỉ số và các chỉ số thành phần, có sự tham gia cố vấn kỹ thuật của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO). Chuyên gia quốc tế cũng đã tham gia vào việc đánh giá độc lập về mặt thống kê và phương pháp để đảm bảo tính tin cậy, minh bạch của quy trình tính toán, cũng như sự ổn định của mô hình mới, theo ông Nghĩa.

Để có được dữ liệu, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức nhiều hội thảo, làm việc với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương để thống nhất phương thức thu thập.

Các số liệu được thu thập từ các báo cáo thống kê, báo cáo quản lý chính thức của các cơ quan trung ương và địa phương; số liệu từ các bộ chỉ số khác (Cải cách hành chính, Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chuyển đổi số, Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh).

Cụ thể có 20 chỉ số lấy từ các báo cáo, số liệu thống kê của các cơ quan, tổ chức ở trung ương (38,5%); 11 chỉ số lấy từ các bộ chỉ số khác (21%); 8 chỉ số lấy từ dữ liệu quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (15,5%); 13 chỉ số từ số liệu do địa phương cung cấp (25%).

Các dữ liệu sau đó cũng được thẩm định và kiểm tra, đối chiếu với tài liệu minh chứng. Sau khi xử lý dữ liệu, phân tích, tính toán với quy trình, phương pháp, kỹ thuật tính theo chuẩn quốc tế và được chuyên gia quốc tế độc lập đánh giá và đưa ra kết quả xếp hạng 63 địa phương.

qua trinh xay dung bo chi so sang tao cap dia phuong o viet nam ra sao

Khung chỉ số ĐMST cấp địa phương năm 2023. Nguồn: Bộ Khoa học và Công nghệ.

qua trinh xay dung bo chi so sang tao cap dia phuong o viet nam ra sao

Nguồn dữ liệu của chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương.

Bộ Chỉ số Đổi Mới Sáng Tạo Toàn Cầu (Global Innovation Index - GII) là một công cụ đo lường được phát triển bởi Tổ chức Thương mại Thế giới (World Intellectual Property Organization - WIPO), cùng với các đối tác liên quan. GII được sử dụng để đánh giá và so sánh sự sáng tạo và khả năng đổi mới của các quốc gia trên toàn thế giới.

GII thường xuyên công bố các báo cáo hàng năm về tình trạng đổi mới sáng tạo toàn cầu, dựa trên một loạt các chỉ số và yếu tố như môi trường kinh doanh, nghiên cứu và phát triển, các chỉ số hỗ trợ đổi mới, cũng như khả năng thúc đẩy và tạo ra các sáng kiến mới.

Bằng cách cung cấp cái nhìn tổng thể về sự đổi mới sáng tạo trên toàn thế giới, GII giúp các quốc gia hiểu rõ hơn về mức độ phát triển của họ trong lĩnh vực này, cũng như giúp họ tìm ra các cơ hội cải thiện và phát triển khả năng đổi mới của mình.

GII đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội thông qua việc khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, đổi mới và sáng tạo. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các xu hướng và thách thức trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

VNeID: Đột phá thủ tục bay không chạm với công nghệ sinh trắc học

VNeID: Đột phá thủ tục bay không chạm với công nghệ sinh trắc học

Không gian số
Tính năng “Dịch vụ hàng không” trên ứng dụng VNeID cho phép hành khách thực hiện toàn bộ thủ tục bay chỉ bằng nhận diện khuôn mặt, mở ra kỷ nguyên hàng không thông minh tại Việt Nam.
Đại thắng mùa Xuân 1975 với kỷ nguyên phát triển mới của dân tộc Việt Nam

Đại thắng mùa Xuân 1975 với kỷ nguyên phát triển mới của dân tộc Việt Nam

Cuộc sống số
Đại thắng mùa Xuân 1975 với kỷ nguyên phát triển mới của dân tộc Việt Nam.
Giải IRONMAN 70.3 chính thức trở lại thành phố Đà Nẵng từ 9-11/5

Giải IRONMAN 70.3 chính thức trở lại thành phố Đà Nẵng từ 9-11/5

Cuộc sống số
Giải IRONMAN 70.3 năm nay không chỉ truyền cảm hứng cho thế hệ vận động viên tương lai mà còn khẳng định vị thế của Việt Nam là một điểm đến hàng đầu trong lĩnh vực thể thao sức bền.
Hải Hà - viên ngọc thô đang tỏa sáng của Quảng Ninh

Hải Hà - viên ngọc thô đang tỏa sáng của Quảng Ninh

Chuyển động số
Trong bối cảnh toàn tỉnh Quảng Ninh hướng đến việc đưa văn hóa trở thành nguồn lực nội sinh cho phát triển bền vững, huyện Hải Hà đang thể hiện rõ quyết tâm nâng du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, từng bước trở thành ngành mũi nhọn.
Festival phở 2025: ‘Tinh hoa phở Việt - Di sản trong kỷ nguyên số’

Festival phở 2025: ‘Tinh hoa phở Việt - Di sản trong kỷ nguyên số’

Cuộc sống số
Tối 18/4, Festival phở 2025 với chủ đề “Tinh hoa phở Việt - Di sản trong kỷ nguyên số” đã chính thức khai mạc tại Hoàng thành Thăng Long, Hà Nội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
25°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
41°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
39°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
23°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 24/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 04:00