Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chính phủ ban hành Nghị định số 118/2025/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia.
Quy định mới về quản lý tài nguyên Internet Quy định mới về quản lý tài nguyên Internet
Quy định mới về quảng cáo xuyên biên giới và người có tầm ảnh hưởng Quy định mới về quảng cáo xuyên biên giới và người có tầm ảnh hưởng
Đề xuất sửa đổi quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất Đề xuất sửa đổi quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất
Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã
Bộ phận một cửa Phường Bình Dương sẵn sàng tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp. (Ảnh: Văn Hướng/TTXVN)

Ngày 9/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 118/2025/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định quy định cụ thể việc tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã.

Tại cấp bộ, căn cứ số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tần suất tiếp nhận hồ sơ và tình hình bố trí trụ sở, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại bộ, cơ quan ngang bộ trực thuộc Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ hoặc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ.

Trường hợp thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị này thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ.

Đối với cơ quan của trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, người đứng đầu cơ quan bố trí cán bộ, công chức, viên chức ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

Căn cứ các nguyên tắc và các quy định khác tại Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phù hợp với điều kiện công tác của từng bộ.

Căn cứ Nghị định này, các quy định khác của pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và điều kiện, hoàn cảnh của từng nước, từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện của Việt Nam tại tổ chức quốc tế ở nước ngoài.

Tại cấp tỉnh, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh là tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Tại các thành phố trực thuộc Trung ương, trên cơ sở xem xét đặc thù về quản lý dân cư, tổ chức đời sống dân cư đô thị, đánh giá mức độ ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh là tổ chức hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi là Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp) và quyết định số lượng chi nhánh trực thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp để thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi địa phương.

Trường hợp không lựa chọn mô hình này, Ủy ban Nhân dân thành phố quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh theo quy định tại điểm a của Nghị định.

Tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã là tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc bố trí các điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã tại địa phương trên cơ sở diện tích tự nhiên, quy mô dân số, điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương và số lượng hồ sơ thủ tục hành chính. Không tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tại các địa phương lựa chọn mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định pháp luật về đấu thầu.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận Một cửa

Theo Nghị định 118/2025/NĐ-CP, Bộ phận Một cửa có nhiệm vụ công khai kịp thời, đầy đủ bằng phương tiện điện tử hoặc văn bản danh mục, nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính và quy định pháp luật có liên quan; đồng thời hỗ trợ tổ chức, cá nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin công khai trên phương tiện điện tử.

Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã
Người dân đến làm thủ tục tại bộ phận một cửa UBND huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. (Ảnh: Quốc Dũng/TTXVN)

Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; số hóa, chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thu phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định; từ chối tiếp nhận đối với hồ sơ chưa đúng quy định.

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các thủ tục hành chính được giao hoặc ủy quyền cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa giải quyết; hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến; đề nghị các cơ quan có thẩm quyền giải quyết và cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính...

Phạm vi tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa

Nghị định nêu rõ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp bộ tiếp nhận thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của cơ quan, đơn vị mình.

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh, bao gồm:

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành giao cho địa phương tiếp nhận.

Cách thức tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật; Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.

dangcongsan.vn

Có thể bạn quan tâm

Bộ KHCN ban hành quy chuẩn mới cho hệ thống giao dịch điện tử cơ quan nhà nước

Bộ KHCN ban hành quy chuẩn mới cho hệ thống giao dịch điện tử cơ quan nhà nước

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ vừa công bố Thông tư số 12/2025/TT-BKHCN quy định chi tiết về hệ thống tiếp nhận và tổng hợp dữ liệu giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước, tạo nền tảng thống nhất cho quá trình chuyển đổi số trong khu vực công.
Bộ NN&MT phát hành sổ tay hướng dẫn quản lý đất đai cho chính quyền hai cấp

Bộ NN&MT phát hành sổ tay hướng dẫn quản lý đất đai cho chính quyền hai cấp

Chính sách số
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (NN&MT) vừa ban hành sổ tay hướng dẫn quản lý đất đai cho chính quyền hai cấp, rút ngắn thời gian cấp sổ đỏ xuống 17-20 ngày.
Kết nối hiệu quả cơ quan thuế với hộ kinh doanh trong thực hiện hóa đơn điện tử

Kết nối hiệu quả cơ quan thuế với hộ kinh doanh trong thực hiện hóa đơn điện tử

Chuyển động số
94% hộ kinh doanh đã biết quy định mới về hóa đơn chứng từ. Chỉ 11% hộ kinh doanh thực sự hiểu rõ nghĩa vụ của mình, trong khi 51% chưa từng được liên hệ hay hướng dẫn cụ thể từ cơ quan thuế.
Chính phủ quy định xây dựng hệ thống trung gian kết nối dữ liệu cơ quan nhà nước

Chính phủ quy định xây dựng hệ thống trung gian kết nối dữ liệu cơ quan nhà nước

Chính sách số
Nghị định 194/2025/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 19 tháng 8 năm 2025, tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng nền tảng tích hợp dữ liệu quốc gia, kết nối Trung tâm dữ liệu quốc gia với các hạ tầng cấp bộ, cấp tỉnh thông qua hệ thống trung gian chuyên biệt.
Năm lĩnh vực ưu tiên hợp tác công tư nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ Việt Nam

Năm lĩnh vực ưu tiên hợp tác công tư nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ Việt Nam

Chính sách số
Nghị định 180/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, thiết lập năm lĩnh vực ưu tiên hợp tác công tư, mở ra cơ hội đầu tư lớn cho phát triển khoa học công nghệ Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 37°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
39°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
41°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
42°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
30°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
36°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17338
CAD 18478 18755 19372
CHF 31903 32284 32934
CNY 0 3570 3690
EUR 29631 29903 30933
GBP 34238 34629 35565
HKD 0 3207 3409
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15291 15877
SGD 19800 20082 20605
THB 722 785 838
USD (1,2) 25935 0 0
USD (5,10,20) 25975 0 0
USD (50,100) 26004 26038 26380
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,591 34,685 35,567
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 32,192 32,292 33,099
JPY 174.11 174.43 181.76
THB 770.7 780.22 834.68
AUD 16,798 16,859 17,336
CAD 18,728 18,788 19,326
SGD 19,996 20,058 20,727
SEK - 2,673 2,767
LAK - 0.93 1.29
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,529 2,617
CNY - 3,605 3,703
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,894
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 29,872 29,896 31,096
TWD 796.94 - 964.74
MYR 5,786.78 - 6,527.17
SAR - 6,873.23 7,233.62
KWD - 83,591 88,869
XAU - - -
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,738 29,857 30,981
GBP 34,421 34,559 35,546
HKD 3,275 3,288 3,393
CHF 32,030 32,159 33,068
JPY 173.18 173.88 181.24
AUD 16,774 16,841 17,383
SGD 20,033 20,113 20,659
THB 788 791 827
CAD 18,719 18,794 19,318
NZD 15,397 15,904
KRW 18.19 19.96
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26380
AUD 16677 16777 17343
CAD 18660 18760 19314
CHF 32143 32173 33059
CNY 0 3613.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29916 30016 30791
GBP 34556 34606 35716
HKD 0 3330 0
JPY 173.47 174.47 181.03
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15402 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.2 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 10600000 10600000 12200000
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,335
USD20 26,040 26,090 26,335
USD1 26,040 26,090 26,335
AUD 16,765 16,915 17,982
EUR 29,991 30,141 31,308
CAD 18,637 18,737 20,048
SGD 20,065 20,215 20,686
JPY 174.21 175.71 180.29
GBP 34,611 34,761 35,530
XAU 11,998,000 0 12,152,000
CNY 0 3,502 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,000 ▲300K 121,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲300K 121,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲300K 121,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 ▲20K 10,960 ▲20K
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 ▲20K 10,950 ▲20K
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Hà Nội - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Miền Tây - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 115,400 ▲400K 118,400 ▲500K
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,310 ▲20K 11,760 ▲20K
Trang sức 99.9 11,300 ▲20K 11,750 ▲20K
NL 99.99 10,808 ▲8K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,808 ▲8K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,520 ▲20K 11,820 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,520 ▲20K 11,820 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,520 ▲20K 11,820 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲30K 12,150 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲30K 12,150 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲30K 12,150 ▲30K
Cập nhật: 30/07/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 120 ▼1077K 12,152 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 120 ▼1077K 12,153 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,147 ▲3K 1,172 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,147 ▲3K 1,173 ▲1056K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,147 ▲3K 1,166 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,946 ▲297K 115,446 ▲297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,709 ▲225K 87,609 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 72,546 ▲204K 79,446 ▲204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,383 ▲63741K 71,283 ▲70572K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,235 ▲55129K 68,135 ▲61339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,877 ▲125K 48,777 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 ▼1077K 1,215 ▲3K
Cập nhật: 30/07/2025 18:00