Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chính phủ ban hành Nghị định số 118/2025/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia.
Quy định mới về quản lý tài nguyên Internet Quy định mới về quản lý tài nguyên Internet
Quy định mới về quảng cáo xuyên biên giới và người có tầm ảnh hưởng Quy định mới về quảng cáo xuyên biên giới và người có tầm ảnh hưởng
Đề xuất sửa đổi quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất Đề xuất sửa đổi quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất
Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã
Bộ phận một cửa Phường Bình Dương sẵn sàng tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp. (Ảnh: Văn Hướng/TTXVN)

Ngày 9/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 118/2025/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định quy định cụ thể việc tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã.

Tại cấp bộ, căn cứ số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tần suất tiếp nhận hồ sơ và tình hình bố trí trụ sở, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại bộ, cơ quan ngang bộ trực thuộc Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ hoặc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ.

Trường hợp thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị này thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ.

Đối với cơ quan của trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, người đứng đầu cơ quan bố trí cán bộ, công chức, viên chức ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

Căn cứ các nguyên tắc và các quy định khác tại Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phù hợp với điều kiện công tác của từng bộ.

Căn cứ Nghị định này, các quy định khác của pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và điều kiện, hoàn cảnh của từng nước, từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện của Việt Nam tại tổ chức quốc tế ở nước ngoài.

Tại cấp tỉnh, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh là tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Tại các thành phố trực thuộc Trung ương, trên cơ sở xem xét đặc thù về quản lý dân cư, tổ chức đời sống dân cư đô thị, đánh giá mức độ ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh là tổ chức hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi là Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp) và quyết định số lượng chi nhánh trực thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp để thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi địa phương.

Trường hợp không lựa chọn mô hình này, Ủy ban Nhân dân thành phố quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh theo quy định tại điểm a của Nghị định.

Tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã là tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc bố trí các điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã tại địa phương trên cơ sở diện tích tự nhiên, quy mô dân số, điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương và số lượng hồ sơ thủ tục hành chính. Không tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tại các địa phương lựa chọn mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định pháp luật về đấu thầu.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận Một cửa

Theo Nghị định 118/2025/NĐ-CP, Bộ phận Một cửa có nhiệm vụ công khai kịp thời, đầy đủ bằng phương tiện điện tử hoặc văn bản danh mục, nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và được thực hiện tại Bộ phận Một cửa theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính và quy định pháp luật có liên quan; đồng thời hỗ trợ tổ chức, cá nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin công khai trên phương tiện điện tử.

Quy định mới về tổ chức Bộ phận Một cửa tại cấp bộ, cấp tỉnh và cấp xã
Người dân đến làm thủ tục tại bộ phận một cửa UBND huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. (Ảnh: Quốc Dũng/TTXVN)

Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; số hóa, chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thu phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định; từ chối tiếp nhận đối với hồ sơ chưa đúng quy định.

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các thủ tục hành chính được giao hoặc ủy quyền cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa giải quyết; hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến; đề nghị các cơ quan có thẩm quyền giải quyết và cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính...

Phạm vi tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa

Nghị định nêu rõ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp bộ tiếp nhận thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của cơ quan, đơn vị mình.

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh, bao gồm:

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương.

Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành giao cho địa phương tiếp nhận.

Cách thức tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật; Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.

dangcongsan.vn

Có thể bạn quan tâm

Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông

Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông

Chuyển động số
Trước ngày 1/10/2025 các chủ xe ô tô phải chuyển đổi vì tài khoản cũ không sinh lãi, thiếu minh bạch. Tài khoản giao thông linh hoạt, đa tiện ích hơn.
Kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng "cò giấy tờ"; hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp xã trước 15/8/2025

Kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng "cò giấy tờ"; hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp xã trước 15/8/2025

Chuyển động số
Hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trước ngày 15/8/2025. Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng
Phân cấp thẩm quyền cấp phép viễn thông

Phân cấp thẩm quyền cấp phép viễn thông

Chính sách số
Thông tư 13/2025/TT-BKHCN phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông cho Cục Viễn thông, rút ngắn thời gian từ 45 xuống 20 ngày.
Nội dung tính thuế thu nhập cá nhân 20% đối với giao dịch bất động sản có lợi cho cá nhân

Nội dung tính thuế thu nhập cá nhân 20% đối với giao dịch bất động sản có lợi cho cá nhân

Chuyển động số
Liên quan đến dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) vừa được Bộ Tài chính đưa ra lấy ý kiến, Bộ Tài chính đã chia sẻ, làm rõ thêm một số vấn đề được dư luận quan tâm, đặc biệt là về nội dung tính thuế thu nhập cá nhân đối với giao dịch bất động sản.
Dự thảo nghị định mới siết chặt quản lý đầu tư công nghệ thông tin dùng ngân sách nhà nước

Dự thảo nghị định mới siết chặt quản lý đầu tư công nghệ thông tin dùng ngân sách nhà nước

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ đưa ra quy trình thẩm định nghiêm ngặt hơn, yêu cầu kiểm thử bắt buộc và cơ chế giám sát trực tuyến cho các dự án Công nghệ thông tin.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 36°C
mưa cường độ nặng
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17009 17280 17869
CAD 18528 18805 19427
CHF 32459 32843 33510
CNY 0 3470 3830
EUR 30325 30599 31633
GBP 34965 35359 36300
HKD 0 3261 3463
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15404 15989
SGD 20026 20308 20843
THB 746 809 866
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26476
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,208 26,208 26,476
USD(1-2-5) 25,160 - -
USD(10-20) 25,160 - -
EUR 30,570 30,594 31,712
JPY 176.05 176.37 183.17
GBP 35,386 35,482 36,235
AUD 17,306 17,369 17,789
CAD 18,786 18,846 19,319
CHF 32,808 32,910 33,599
SGD 20,236 20,299 20,895
CNY - 3,663 3,749
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 795.69 805.52 858.69
NZD 15,424 15,567 15,960
SEK - 2,789 2,874
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,633 2,714
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,873.37 - 6,601.25
TWD 789.11 - 951.83
SAR - 6,928.87 7,266.16
KWD - 84,284 89,286
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17198 17298 17863
CAD 18714 18814 19365
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3668.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31450
GBP 35232 35282 36392
HKD 0 3385 0
JPY 174.82 175.82 182.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15509 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20179 20309 21042
THB 0 776.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12300000 12300000 13140000
XBJ 11000000 11000000 13140000
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,476
USD20 26,180 26,230 26,476
USD1 26,180 26,230 26,476
AUD 17,220 17,320 18,459
EUR 30,590 30,590 31,951
CAD 18,635 18,735 20,075
SGD 20,230 20,380 20,880
JPY 175.15 176.65 181.5
GBP 35,265 35,415 36,254
XAU 12,838,000 0 13,142,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,100 131,100
AVPL/SJC HCM 128,100 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,100 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 12,810 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,810 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,810 13,110
Cập nhật: 14/09/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,281 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,281 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cập nhật: 14/09/2025 16:00