Sony ra mắt ống kính chân dung nhỏ gọn FE 85mm F1.4 GM II

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là thế hệ tiếp theo của ống kính 85mm Full-frame trên ngàm E, mang đến độ phân giải cao và hiệu ứng bokeh ấn tượng cùng với tốc độ lấy nét nhanh lý tưởng cho nhiếp ảnh chân dung và quay phim điện ảnh.

Sony cũng cho biết, FE 85mm F1.4 GM II (SEL85F14GM2) mang đến sự kết hợp hoàn mỹ giữa độ phân giải cao, hiệu ứng bokeh ấn tượng và tốc độ lấy nét nhanh trong một thiết kế nhỏ gọn. Thế hệ ống kính thứ hai này được thừa hưởng công thức quang học đẳng cấp, dung hợp giữa bokeh và độ phân giải vốn được khen ngợi ở thế hệ đầu, kết hợp với hàng loạt công nghệ tiên tiến nhất. Đặc biệt khi kết hợp với thân máy Sony Alpha mới nhất, đây sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho rất nhiều thể loại sáng tạo trong cả nhiếp ảnh lẫn quay phim, bao gồm chân dung, đám cưới, du lịch và phim điện ảnh.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Công thức quang học và các thấu kính tiên tiến được tối ưu của FE 85mm F1.4 GM II sẽ mang đến bokeh hấp dẫn, đi cùng độ phân giải cao, khả năng lấy nét tự động chính xác… giúp FE 85mm F1.4 GM II trở thành lựa chọn lý tưởng cho nhiếp ảnh chân dung.

Bằng cách tích hợp hai thấu kính XA (siêu cầu) và hai thấu kính ED (tán xạ cực thấp), công thức quang học tiên tiến cho phép triệt tiêu hiệu quả hiện tượng quang sai. Sự kết hợp này cũng mang lại độ phân giải cao đồng đều trên toàn khung hình, tạo ra chất lượng hình ảnh vượt trội. Chưa kể, công nghệ lớp phủ độc quyền Nano AR Coating II của Sony triệt tiêu hiện tượng lóa sáng và bóng ma một cách hiệu quả để đem đến chất ảnh trong và rõ nét. Hệ thống 11 lá khẩu tròn được tối ưu để tránh hiện tượng viền tím ngay từ thiết kế và sản xuất để tạo ra bokeh đẹp và mượt mà vốn là thương hiệu của dòng ống kính G Master.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Đáng chú ý, hệ thống lấy nét tự động của FE 85mm F1.4 GM II rất cơ động, tối đa hoá lợi thế về tốc độ của những thân máy tiên tiến. Đối với chụp ảnh, ống kính mới đạt tốc độ nhanh gấp 3 lần so với thế hệ trước, bắt nét theo chủ thể chuyển động với độ chính xác cao. FE 85mm F1.4 GM II có thể bắt kịp hoàn hảo với tốc độ chụp liên tiếp đáng nể 120fps của Alpha 9 III, và hiệu suất bắt nét theo chủ thể được cải thiện đến 7 lần.

Không chỉ chụp chân dung hoàn hảo, 85mm F1.4 GM1, FE 85mm F1.4 GM II còn nhẹ hơn đến 20% (chỉ 642 gram) và gọn hơn 13% so với thế hệ tiền nhiệm. Đạt được điều này là nhờ công nghệ cơ học và công thức quang học mới nhất. FE 85mm F1.4 GM II sử dụng filter đường kính φ77 mm, đường kính thân ống 84,7 mm và độ dài 107,3 mm.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Để tạo ra những thước phim mượt mà ở F1.4, FE 85mm GM II còn được tích hợp động cơ tuyến tính (linear motor). Hiện tượng focus breathing (tiêu cự bị thay đổi khi điều chỉnh khoảng cách lấy nét) được giảm xuống mức tối thiểu, và hỗ trợ tính năng bù trừ focus breathing khi gắn vào thân máy. Ống kính có hai phím focus hold có thể tùy chỉnh chức năng và công tắc AF/MF giúp vận hành linh động, trong khi vòng khẩu độ độc lập và vòng lấy nét MF vận hành tuyến tính đem lại sự trực quan trong điều khiển để đáp ứng nhu cầu sáng tạo.

Thấu kính ngoài có lớp phủ fluorine, giúp dễ dàng loại bỏ dấu vân tay, bụi, dầu và những tạp chất trên bề mặt. Thiết kế ống kính chống bụi và độ ẩm cũng giúp tăng thêm độ tin cậy khi sử dụng ngoài trời ở những môi trường khắc nghiệt.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Ống kính Sony FE 85mm F1.4 GM II chính thức bán ra từ 6/9 với giá 49,990,000 đồng. Khách hàng khi đặt trước sản phẩm sẽ được tặng kèm ba lô máy ảnh Manfrotto Advanced Gear M III trị giá 3,490,000 đồng.

Thời gian giao hàng dự kiến từ ngày 23/09/2024 đến 03/11/2024.

Chi tiết xem thêm tại https://www.sony.com.vn/electronics/ong-kinh-e-mount/sel85f14gm2

Có thể bạn quan tâm

TECNO SPARK 30: Không chỉ là công nghệ, mà còn là

TECNO SPARK 30: Không chỉ là công nghệ, mà còn là 'bạn đồng hành' giúp Gen Z tỏa sáng

Mobile
Là phiên bản hợp tác giữa TECNO và Transformers nên TECNO SPARK 30 được trang bị cảm biến Sony Sony IMX 682 và vật liệu siêu bền. Smartphone này không chỉ là công nghệ, mà còn là 'bạn đồng hành' giúp Gen Z tỏa sáng.
Sony ra mắt bộ đôi ống kính FE 16mm F1.8 G và FE 400-800mm F6.3-8 G OSS mới

Sony ra mắt bộ đôi ống kính FE 16mm F1.8 G và FE 400-800mm F6.3-8 G OSS mới

Xu hướng
Đây là bộ đôi ống kính thuộc dòng G Series, giúp mở rộng thế giới sáng tạo cho người dùng nhờ góc siêu rộng 16mm đến super tele 400-800mm.
ZTE ra mắt bộ đôi nubia V70 Design & nubia V70 Max mới

ZTE ra mắt bộ đôi nubia V70 Design & nubia V70 Max mới

Mobile
Với thiết kế thời thượng, bền bỉ vượt trội, hỗ trợ NFC cùng loạt công nghệ cao cấp, nubia V70 Design & nubia V70 Max hứa hẹn sẽ trở thành sản phẩm vượt trội trong tầm giá dưới 3 triệu đồng.
Máy giặt AQUA ‘gây sốt’ tại Điện Máy Xanh

Máy giặt AQUA ‘gây sốt’ tại Điện Máy Xanh

Điện tử tiêu dùng
Sở hữu công nghệ tiên tiến cùng mức giá siêu khuyến mãi, dòng sản phẩm máy giặt AQUA đang “làm mưa làm gió” tại Điện Máy Xanh.
Roborock ra mắt bộ đôi robot hút bụi mới: Công nghệ vượt tầm giá

Roborock ra mắt bộ đôi robot hút bụi mới: Công nghệ vượt tầm giá

Gia dụng
Không lâu sau khi chính thức trình làng loạt sản phẩm mới, Roborock tiếp tục mang đến cho người dùng Việt thêm 2 lựa chọn mới với "công nghệ vượt tầm giá."
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ hai, 10/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 10/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/03/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 10/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15555 15820 16451
CAD 17205 17477 18104
CHF 28344 28711 29376
CNY 0 3358 3600
EUR 27002 27263 28309
GBP 32155 32538 33488
HKD 0 3151 3355
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14240 14843
SGD 18618 18895 19434
THB 670 733 791
USD (1,2) 25244 0 0
USD (5,10,20) 25280 0 0
USD (50,100) 25307 25340 25695
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 32,462 32,537 33,421
HKD 3,226 3,233 3,332
CHF 28,579 28,608 29,401
JPY 169.45 169.72 177.38
THB 697.19 731.89 782.78
AUD 15,875 15,899 16,333
CAD 17,610 17,635 18,117
SGD 18,795 18,872 19,475
SEK - 2,472 2,558
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,639 3,765
NOK - 2,305 2,386
CNY - 3,483 3,579
RUB - - -
NZD 14,290 14,379 14,803
KRW 15.46 17.08 18.34
EUR 27,160 27,204 28,399
TWD 701.36 - 848.71
MYR 5,391.12 - 6,082.91
SAR - 6,685.11 7,038.7
KWD - 80,573 85,721
XAU - - 92,700
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,330 25,350 25,690
EUR 27,090 27,199 28,309
GBP 32,300 32,430 33,430
HKD 3,217 3,230 3,337
CHF 28,403 28,517 29,429
JPY 168.66 169.34 176.80
AUD 15,781 15,844 16,365
SGD 18,817 18,893 19,436
THB 738 741 773
CAD 17,519 17,589 18,101
NZD 14,352 14,853
KRW 16.88 18.64
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25335 25335 25695
AUD 15760 15860 16425
CAD 17491 17591 18146
CHF 28637 28667 29550
CNY 0 3493.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27269 27369 28242
GBP 32516 32566 33679
HKD 0 3280 0
JPY 170.04 170.54 177.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14412 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18816 18946 19677
THB 0 703.2 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9250000
XBJ 8000000 8000000 9250000
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,330 25,380 25,630
USD20 25,330 25,380 25,630
USD1 25,330 25,380 25,630
AUD 15,801 15,951 17,018
EUR 27,388 27,538 28,712
CAD 17,432 17,532 18,851
SGD 18,890 19,040 19,514
JPY 169.96 171.46 176.11
GBP 32,577 32,727 33,515
XAU 9,108,000 0 9,312,000
CNY 0 3,371 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 90,900 92,900
AVPL/SJC HCM 90,900 92,900
AVPL/SJC ĐN 90,900 92,900
Nguyên liệu 9999 - HN 91,600 92,600
Nguyên liệu 999 - HN 91,500 92,500
AVPL/SJC Cần Thơ 90,900 92,900
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 91.700 93.200
TPHCM - SJC 90.900 92.900
Hà Nội - PNJ 91.700 93.200
Hà Nội - SJC 90.900 92.900
Đà Nẵng - PNJ 91.700 93.200
Đà Nẵng - SJC 90.900 92.900
Miền Tây - PNJ 91.700 93.200
Miền Tây - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.700 93.200
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.700
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.600 93.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.510 93.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.770 92.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.880 85.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.480 69.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.960 63.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.170 60.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.440 56.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.110 54.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.380 38.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.560 35.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.370 30.870
Cập nhật: 09/03/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,080 9,320
Trang sức 99.9 9,070 9,310
NL 99.99 9,080
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,170 9,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,170 9,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,170 9,330
Miếng SJC Thái Bình 9,090 9,290
Miếng SJC Nghệ An 9,090 9,290
Miếng SJC Hà Nội 9,090 9,290
Cập nhật: 09/03/2025 21:00