Sony ra mắt ống kính chân dung nhỏ gọn FE 85mm F1.4 GM II

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là thế hệ tiếp theo của ống kính 85mm Full-frame trên ngàm E, mang đến độ phân giải cao và hiệu ứng bokeh ấn tượng cùng với tốc độ lấy nét nhanh lý tưởng cho nhiếp ảnh chân dung và quay phim điện ảnh.

Sony cũng cho biết, FE 85mm F1.4 GM II (SEL85F14GM2) mang đến sự kết hợp hoàn mỹ giữa độ phân giải cao, hiệu ứng bokeh ấn tượng và tốc độ lấy nét nhanh trong một thiết kế nhỏ gọn. Thế hệ ống kính thứ hai này được thừa hưởng công thức quang học đẳng cấp, dung hợp giữa bokeh và độ phân giải vốn được khen ngợi ở thế hệ đầu, kết hợp với hàng loạt công nghệ tiên tiến nhất. Đặc biệt khi kết hợp với thân máy Sony Alpha mới nhất, đây sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho rất nhiều thể loại sáng tạo trong cả nhiếp ảnh lẫn quay phim, bao gồm chân dung, đám cưới, du lịch và phim điện ảnh.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Công thức quang học và các thấu kính tiên tiến được tối ưu của FE 85mm F1.4 GM II sẽ mang đến bokeh hấp dẫn, đi cùng độ phân giải cao, khả năng lấy nét tự động chính xác… giúp FE 85mm F1.4 GM II trở thành lựa chọn lý tưởng cho nhiếp ảnh chân dung.

Bằng cách tích hợp hai thấu kính XA (siêu cầu) và hai thấu kính ED (tán xạ cực thấp), công thức quang học tiên tiến cho phép triệt tiêu hiệu quả hiện tượng quang sai. Sự kết hợp này cũng mang lại độ phân giải cao đồng đều trên toàn khung hình, tạo ra chất lượng hình ảnh vượt trội. Chưa kể, công nghệ lớp phủ độc quyền Nano AR Coating II của Sony triệt tiêu hiện tượng lóa sáng và bóng ma một cách hiệu quả để đem đến chất ảnh trong và rõ nét. Hệ thống 11 lá khẩu tròn được tối ưu để tránh hiện tượng viền tím ngay từ thiết kế và sản xuất để tạo ra bokeh đẹp và mượt mà vốn là thương hiệu của dòng ống kính G Master.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Đáng chú ý, hệ thống lấy nét tự động của FE 85mm F1.4 GM II rất cơ động, tối đa hoá lợi thế về tốc độ của những thân máy tiên tiến. Đối với chụp ảnh, ống kính mới đạt tốc độ nhanh gấp 3 lần so với thế hệ trước, bắt nét theo chủ thể chuyển động với độ chính xác cao. FE 85mm F1.4 GM II có thể bắt kịp hoàn hảo với tốc độ chụp liên tiếp đáng nể 120fps của Alpha 9 III, và hiệu suất bắt nét theo chủ thể được cải thiện đến 7 lần.

Không chỉ chụp chân dung hoàn hảo, 85mm F1.4 GM1, FE 85mm F1.4 GM II còn nhẹ hơn đến 20% (chỉ 642 gram) và gọn hơn 13% so với thế hệ tiền nhiệm. Đạt được điều này là nhờ công nghệ cơ học và công thức quang học mới nhất. FE 85mm F1.4 GM II sử dụng filter đường kính φ77 mm, đường kính thân ống 84,7 mm và độ dài 107,3 mm.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Để tạo ra những thước phim mượt mà ở F1.4, FE 85mm GM II còn được tích hợp động cơ tuyến tính (linear motor). Hiện tượng focus breathing (tiêu cự bị thay đổi khi điều chỉnh khoảng cách lấy nét) được giảm xuống mức tối thiểu, và hỗ trợ tính năng bù trừ focus breathing khi gắn vào thân máy. Ống kính có hai phím focus hold có thể tùy chỉnh chức năng và công tắc AF/MF giúp vận hành linh động, trong khi vòng khẩu độ độc lập và vòng lấy nét MF vận hành tuyến tính đem lại sự trực quan trong điều khiển để đáp ứng nhu cầu sáng tạo.

Thấu kính ngoài có lớp phủ fluorine, giúp dễ dàng loại bỏ dấu vân tay, bụi, dầu và những tạp chất trên bề mặt. Thiết kế ống kính chống bụi và độ ẩm cũng giúp tăng thêm độ tin cậy khi sử dụng ngoài trời ở những môi trường khắc nghiệt.

sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii sony ra mat ong kinh chan dung nho gon fe 85mm f14 gm ii

Ống kính Sony FE 85mm F1.4 GM II chính thức bán ra từ 6/9 với giá 49,990,000 đồng. Khách hàng khi đặt trước sản phẩm sẽ được tặng kèm ba lô máy ảnh Manfrotto Advanced Gear M III trị giá 3,490,000 đồng.

Thời gian giao hàng dự kiến từ ngày 23/09/2024 đến 03/11/2024.

Chi tiết xem thêm tại https://www.sony.com.vn/electronics/ong-kinh-e-mount/sel85f14gm2

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

Điện tử tiêu dùng
Samsung Galaxy Watch4, đồng hồ thông minh đầu tiên có công nghệ BIA, biến cổ tay bạn thành một phòng khám mini, giá từ 1,7 triệu.
ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

Computing
Dòng laptop gaming AI mỏng nhẹ mới, với hiệu năng mạnh bên trong, thiết kế hiện đại tối giản bên ngoài mang tên ASUS Gaming V16 vừa chính thức được ASUS giới thiệu ra thị trường.
Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Thị trường
Thương hiệu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thiết bị làm sạch thông minh, Roborock, vừa chính thức khai trương cửa hàng trải nghiệm đầu tiên tại Việt Nam.
ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Robot hút bụi

Robot hút bụi 'Nấm lùn' DEEBOT Mini chính thức ra mắt tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Robot hút bụi 'Nấm lùn', tân binh mới nhất nhà Ecovacs mang tên DEEBOT mini không chỉ có thiết kế nhỏ gọn, thời trang mà còn mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh và phong cách.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
38°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
37°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
29°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,940 11,360
Trang sức 99.9 10,930 11,350
NL 99.99 10,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,420
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 03:00