Tiêu chuẩn IEC 62443 nền tảng an toàn mạng công nghiệp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các hệ thống công nghiệp phụ thuộc vào công nghệ vận hành luôn coi trọng vấn đề về an toàn mạng. Tiêu chuẩn IEC 62443 được phát triển để bảo đảm an toàn cho các mạng truyền thông công nghiệp và các hệ thống điều khiển và tự động hóa công nghiệp (Industrial Automation and Control Systems - IACS) thông qua phương pháp tiếp cận có hệ thống.

Các hệ thống công nghiệp phụ thuộc vào công nghệ vận hành (CNVH) luôn phải tính đến rủi ro không gian mạng. Đây là mục đích chính của loạt tiêu chuẩn IEC 62443, do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế IEC (TC) 65: Đo lường, điều khiển và tự động hóa quy trình công nghiệp phối hợp với các thành viên của Ủy ban 99 của Hiệp hội Tự động hóa Quốc tế (ISA99) soạn thảo.

Bảo mật toàn diện các hệ thống điều khiển và tự động hóa công nghiệp

Tiêu chuẩn IEC 62443 được phát triển để bảo đảm an toàn cho các mạng truyền thông công nghiệp và các IACS thông qua phương pháp tiếp cận có hệ thống. IACS hiện diện trong một loạt các lĩnh vực và ngành công nghiệp ngày càng mở rộng, chẳng hạn như cung cấp và phân phối điện, năng lượng, giao thông vận tải, sản xuất,... là trọng tâm của các cơ sở hạ tầng quan trọng. IACS cũng bao gồm các hệ thống kiểm soát giám sát và thu thập dữ liệu thường được sử dụng bởi các tổ chức hoạt động trong các ngành cơ sở hạ tầng quan trọng, chẳng hạn như mạng lưới phát điện, truyền tải và phân phối, khí đốt, nước. Vì vậy, đảm bảo giảm thiểu rủi ro và khả năng phục hồi là rất cần thiết.

Ngăn chặn truy cập bất hợp pháp hoặc không phù hợp

Trong các bài viết về tiêu chuẩn IEC 62443, thuật ngữ “bảo mật” được coi có nghĩa là ngăn chặn sự xâm nhập bất hợp pháp hoặc không mong muốn, can thiệp có chủ đích hoặc không cố ý vào các hoạt động hoặc truy cập không thích hợp vào thông tin bí mật trong IACS. Bảo mật bao gồm bảo mật máy tính, mạng, hệ điều hành, ứng dụng và các thành phần cấu hình có thể lập trình khác của hệ thống.

Công nghệ 5G là nền tảng cho Công nghiệp 4.0 Công nghệ 5G là nền tảng cho Công nghiệp 4.0

Cần có một cái nhìn tổng quan đối với Tiêu chuẩn IEC 62443, vì có liên quan đến tất cả các mạng truyền thông công nghiệp và người dùng IACS. Trong đó, bao gồm chủ sở hữu tài sản, nhà tích hợp hệ thống, nhà sản xuất thiết bị, nhà cung cấp, nhà điều hành cơ sở, người hành nghề bảo trì và tất cả các tổ chức tư nhân, chính phủ có liên quan, hoặc bị ảnh hưởng, kiểm soát an toàn mạng của hệ thống đã được nêu trong IEC/TS 62443-11 (Mạng truyền thông công nghiệp - An ninh mạng và hệ thống - Phần 1-1: Thuật ngữ, khái niệm và mô hình).

Tiêu chuẩn IEC 62443 nền tảng an toàn mạng công nghiệp

Cách tiếp cận khác biệt và trên phạm vi rộng

Nhiều doanh nghiệp và ngành công nghiệp sử dụng CNTT đã có hệ thống quản lý an toàn mạng (Cyber Security Management System - CSMS) được thiết lập thích hợp như được định nghĩa trong các tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 và ISO/IEC 27002 về bảo mật thông tin, được phát triển bởi Ủy ban Kỹ thuật chung về Công nghệ thông tin (ISO/IEC JTC 1). Tiêu chuẩn IEC 62443 bao gồm bảo mật cho cả CNTT và CNVH, trong đó bao gồm nhiều khía cạnh và cung cấp một khuôn khổ linh hoạt để giải quyết và giảm thiểu các lỗ hổng bảo mật hiện tại và tương lai trong IACS. Dòng tiêu chuẩn IEC 62443 được tổ chức thành bốn phần bao gồm:

Phần chung IEC

62443 IEC/TS 62443-1-1: 2009, xác định thuật ngữ, khái niệm và mô hình cho bảo mật IACS. Nó thiết lập cơ sở cho các tiêu chuẩn còn lại trong loạt IEC 62443. Trong đó có 07 yêu cầu cơ bản sau: Kiểm soát nhận dạng và xác thực (Identification and Authentication Control - IAC); Kiểm soát sử dụng; Tính toàn vẹn của hệ thống; Bảo mật dữ liệu; Luồng dữ liệu hạn chế; Phản ứng kịp thời với các sự kiện; Tính khả dụng của tài nguyên.

Các chính sách và thủ tục

+ IEC 62443-2-1: 2010, xác định các yếu tố cần thiết để thiết lập một CSMS cho IACS và cung cấp hướng dẫn về cách phát triển các yếu tố đó. Các yếu tố của CSMS được mô tả trong tiêu chuẩn này chủ yếu là chính sách, thủ tục, thực hành và nhân sự có liên quan, mô tả những gì sẽ hoặc nên được đưa vào CSMS cho tổ chức.

+ IEC TR 62443-2-3: 2015, đề cập đến quản lý bản vá trong môi trường IACS và mô tả các yêu cầu đối với chủ sở hữu tài sản và nhà cung cấp sản phẩm IACS đã thiết lập và hiện đang duy trì chương trình quản lý bản vá IACS. Báo cáo Kỹ thuật này đề xuất một định dạng xác định để phân phối thông tin về các bản vá bảo mật từ chủ sở hữu tài sản đến các nhà cung cấp sản phẩm IACS. Nó cũng cung cấp định nghĩa cho một số hoạt động liên quan đến việc phát triển thông tin bản vá của các nhà cung cấp sản phẩm IACS và việc triển khai, cài đặt các bản vá của chủ sở hữu nội dung. Định dạng trao đổi và các hoạt động được xác định để sử dụng trong các bản vá liên quan đến bảo mật. Tuy nhiên, nó cũng có thể áp dụng cho các bản vá hoặc cập nhật không liên quan đến bảo mật. Nó không phân biệt giữa các nhà cung cấp các thành phần cơ sở hạ tầng hoặc các ứng dụng IACS, nó cung cấp hướng dẫn cho tất cả các bản vá có thể áp dụng.

+ IEC 62443-2-4: 2017, chỉ rõ các yêu cầu về khả năng bảo mật đối với các nhà cung cấp dịch vụ IACS mà họ có thể cung cấp cho chủ sở hữu tài sản trong các hoạt động tích hợp và bảo trì của một giải pháp tự động hóa.

Phần hệ thống

+ IEC TR 62443-3-1: 2009, Mạng truyền thông công nghiệp - Bảo mật mạng và hệ thống - Công nghệ bảo mật cho IACS, cung cấp đánh giá hiện tại về các công cụ an toàn mạng khác nhau, các biện pháp giảm thiểu và công nghệ có thể áp dụng hiệu quả cho IACS dựa trên điện tử hiện đại điều chỉnh và giám sát nhiều ngành công nghiệp và cơ sở hạ tầng quan trọng. Nó mô tả một số danh mục công nghệ an toàn mạng tập trung vào hệ thống kiểm soát, các loại sản phẩm có sẵn trong các danh mục đó, ưu và nhược điểm của việc sử dụng các sản phẩm đó trong môi trường IACS tự động có liên quan đến các mối đe dọa dự kiến và lỗ hổng mạng đã biết. Quan trọng nhất là các khuyến nghị sơ bộ và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm công nghệ an toàn mạng này và các biện pháp đối phó.

+ IEC 62443-3-2: 2020, bảo mật cho IACS tập trung vào đánh giá rủi ro bảo mật cho thiết kế hệ thống. Trong số những thứ khác nhau, nó thiết lập các yêu cầu đối với:

  • Xác định một hệ thống đang được xem xét cho IACS.
  • Phân chia hệ thống đang được xem xét thành các khu vực và đường dẫn.
  • Đánh giá rủi ro cho từng khu vực và đường dẫn.
  • Thiết lập mức bảo mật mục tiêu cho từng vùng và đường dẫn.
  • Ghi lại các yêu cầu bảo mật.

Các thành phần

+ IEC 62443-4-1: 2018, tập trung vào các yêu cầu về vòng đời phát triển sản phẩm an toàn. Nó chỉ định các yêu cầu quy trình để phát triển an toàn các sản phẩm được sử dụng trong các hệ thống điều khiển và tự động hóa công nghiệp. Xác định các yêu cầu vòng đời phát triển an toàn liên quan đến an toàn mạng đối với các sản phẩm được thiết kế để sử dụng trong môi trường IACS và cung cấp hướng dẫn về cách đáp ứng các yêu cầu được mô tả cho từng thành phần. Mô tả vòng đời bao gồm định nghĩa yêu cầu bảo mật, thiết kế an toàn, triển khai an toàn (bao gồm hướng dẫn mã hóa), xác minh và xác thực, quản lý lỗi, quản lý bản vá và cuối cùng là vòng đời của sản phẩm. Các yêu cầu này có thể được áp dụng cho các quy trình mới hoặc hiện có để phát triển, bảo trì và gỡ bỏ phần cứng, phần mềm hoặc phần sụn. Những yêu cầu này chỉ áp dụng cho nhà phát triển và người bảo trì sản phẩm, không áp dụng cho nhà tích hợp hoặc người sử dụng sản phẩm.

+ IEC 62443-4-2: 2019, yêu cầu an toàn kỹ thuật cho các thành phần IACS. Nó cung cấp các yêu cầu chi tiết về thành phần hệ thống điều khiển kỹ thuật liên quan đến 07 yêu cầu cơ bản được liệt kê ở trên trong IEC TS 62443-1-1, bao gồm việc xác định các yêu cầu đối với khả năng kiểm soát các mức độ bảo mật của hệ thống và các thành phần của chúng.

Tiêu chuẩn IEC 62443 nền tảng an toàn mạng công nghiệp

IEC 62443 được thiết lập để áp dụng trong nhiều hệ thống và lĩnh vực hơn

Đảm bảo an toàn mạng là mối quan tâm ngày càng gia tăng đối với các ngành công nghiệp nơi các cuộc tấn công mạng có thể nhắm vào cả hệ thống CNTT và CNVH. Vì lý do này, nhiều người ngày càng tin tưởng vào Tiêu chuẩn IEC 62443 để bảo vệ không gian mạng, giảm thiểu rủi ro và khả năng phục hồi, bên cạnh các tiêu chuẩn khác.

Ngày nay, trong nhiều lĩnh vực như năng lượng, lưới điện, hệ thống tiện ích, hệ thống giao thông vận tải,... đều dựa vào các Tiêu chuẩn IEC 62443 và một số tiêu chuẩn khác để giảm thiểu rủi ro an toàn mạng.

Các công ty kỹ thuật quốc tế và các hiệp hội phân loại đề cập đến việc tuân thủ Tiêu chuẩn IEC 62443 như một bằng chứng về chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ mà họ cung cấp. Chính vì vậy việc áp dụng tiêu chuẩn IEC 62443 ngày càng phát triển rộng rãi.

Ngô Thế Minh (Viện Khoa học - Công nghệ mật mã)

Trace-Tec Trace-Tec 'bắt tay' Oriental Motor thúc đẩy ngành công nghiệp tự động hóa tại Việt Nam

Với vai trò là một mắt xích trong chuỗi cung ứng của ngành điện tử, Công ty TNHH Trace - Tec Việt Nam (Trace-Tec) đã ...

Doanh nghiệp chuyển đổi nhà máy thông minh được TP.HCM hỗ trợ vốn ưu đãi ra sao? Doanh nghiệp chuyển đổi nhà máy thông minh được TP.HCM hỗ trợ vốn ưu đãi ra sao?

Mới đây, Bà Nguyễn Thị Kim Ngọc, Phó Giám đốc Sở Công Thương TP.HCM, cho biết TP.HCM khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi từ nhà ...

Mô phỏng kỹ thuật số thúc đẩy hợp tác hiệu quả giữa người và robot trong công nghiệp Mô phỏng kỹ thuật số thúc đẩy hợp tác hiệu quả giữa người và robot trong công nghiệp

Schaeffler và Accenture triển khai mô hình kỹ thuật số song sinh trên nền tảng NVIDIA Omniverse để tối ưu hóa bố trí nhà máy, ...

https://antoanthongtin.vn/tin/tieu-chuan-iec-62443-nen-tang-an-toan-mang-cong-nghiep

Có thể bạn quan tâm

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Công nghệ số
Đây là một phần trong cam kết lâu dài của Meta trong việc xây dựng môi trường trực tuyến an toàn và minh bạch cho người dùng tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Bảo mật
Mới đây, Công ty trí tuệ nhân tạo (AI) Anthropic phát hiện nhóm tin tặc sử dụng AI thực hiện 80-90% chiến dịch tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các công ty công nghệ, ngân hàng và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới mà gần như không cần con người can thiệp.
Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

Viễn thông - Internet
Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Bảo mật
Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

Bảo mật
Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
19°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
NL 99.99 14,150 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲30K
Trang sức 99.9 14,660 ▲70K 15,260 ▲70K
Trang sức 99.99 14,670 ▲70K 15,270 ▲70K
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▼2K 15,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▼2K 15,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,521
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,522
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 1,511
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 149,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 113,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 102,908
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 9,233
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 8,825
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 63,165
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16973 17243 17815
CAD 18531 18808 19424
CHF 32297 32680 33321
CNY 0 3470 3830
EUR 30179 30452 31478
GBP 34409 34800 35742
HKD 0 3253 3455
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14968 15552
SGD 19804 20086 20607
THB 744 807 861
USD (1,2) 26070 0 0
USD (5,10,20) 26111 0 0
USD (50,100) 26139 26159 26411
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,411
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,385 30,409 31,604
JPY 165.71 166.01 173.16
GBP 34,796 34,890 35,748
AUD 17,236 17,298 17,767
CAD 18,745 18,805 19,364
CHF 32,620 32,721 33,437
SGD 19,957 20,019 20,666
CNY - 3,681 3,784
HKD 3,332 3,342 3,429
KRW 16.55 17.26 18.55
THB 792.89 802.68 854.95
NZD 14,978 15,117 15,491
SEK - 2,798 2,883
DKK - 4,064 4,187
NOK - 2,567 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,010.81 - 6,749.17
TWD 762.7 - 918.88
SAR - 6,915.13 7,248.42
KWD - 83,734 88,658
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,411
EUR 30,265 30,387 31,544
GBP 34,647 34,786 35,780
HKD 3,320 3,333 3,446
CHF 32,391 32,521 33,450
JPY 165.22 165.88 173.16
AUD 17,233 17,302 17,873
SGD 20,045 20,125 20,700
THB 808 811 849
CAD 18,763 18,838 19,423
NZD 15,080 15,607
KRW 17.25 18.88
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26411
AUD 17214 17314 18239
CAD 18749 18849 19865
CHF 32578 32608 34182
CNY 0 3695.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30397 30427 32155
GBP 34762 34812 36580
HKD 0 3390 0
JPY 165.67 166.17 176.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 20007 20137 20865
THB 0 775.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15500000
SBJ 13000000 13000000 15500000
Cập nhật: 11/12/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,171 26,221 26,411
USD20 26,171 26,221 26,411
USD1 26,171 26,221 26,411
AUD 17,256 17,356 18,473
EUR 30,519 30,519 31,933
CAD 18,688 18,788 20,100
SGD 20,078 20,228 20,788
JPY 166.19 167.69 172.26
GBP 34,834 34,984 35,951
XAU 15,308,000 15,308,000 15,512,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,365 33,365 33,365
KRW 18.94 18.94 18.94
Cập nhật: 11/12/2025 15:45