Zeekr, Neta bị tố thổi phồng doanh số bán xe điện bằng chiêu trò đăng ký bảo hiểm trước

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong nỗ lực đạt được mục tiêu doanh số đầy tham vọng, hai thương hiệu xe điện Trung Quốc là Zeekr và Neta bị cáo buộc đã “thổi phồng” số liệu bán hàng thông qua việc đăng ký bảo hiểm trước khi xe đến tay khách hàng.
BYD tiếp tục thống trị thị trường xe điện Trung Quốc với 1,6 triệu xe bán ra Sắp ra mắt Zeekr 9X với khả năng sạc siêu tốc 9 phút, thách thức Tesla bằng chip AI mạnh gấp đôi Trung Quốc chấn chỉnh tình trạng giảm giá tràn lan trong ngành xe điện
Zeekr, Neta bị tố thổi phồng doanh số bán xe điện bằng chiêu trò đăng ký bảo hiểm trước

Các thương hiệu xe điện Trung Quốc là Neta và Zeekr đã tăng doanh số bán hàng trong những năm gần đây để đạt được mục tiêu đầy tham vọng, trong đó Neta đã làm được điều này với hơn 60.000 xe. Ảnh: Getty.

Đăng ký bảo hiểm trước để "đánh lận" doanh số

Theo các tài liệu mà Reuters thu thập được, từ tháng 1/2023 đến tháng 3/2024, Neta đã đăng ký bảo hiểm trước cho ít nhất 64.719 xe, chiếm hơn một nửa tổng số 117.000 xe được hãng này báo cáo bán ra trong cùng kỳ. Đây là lần đầu tiên quy mô của hoạt động này được công bố rộng rãi.

Trong khi đó, Zeekr, thương hiệu xe điện cao cấp thuộc tập đoàn Geely, cũng thực hiện thủ thuật tương tự tại Hạ Môn, thông qua đại lý lớn nhất tại thành phố này - Xiamen C&D Automobile. Dữ liệu cho thấy Zeekr ghi nhận doanh số tại Hạ Môn trong tháng 12/2024 tăng vọt lên 2.737 xe, cao gấp 14 lần mức trung bình hàng tháng. Tuy nhiên, chỉ 271 xe trong số đó thực sự được cấp biển số - một bằng chứng cho thấy phần lớn xe chưa thực sự đến tay người tiêu dùng.

“Xe cũ chưa lăn bánh” và áp lực doanh số

Trong ngành ô tô Trung Quốc, những chiếc xe được đăng ký bảo hiểm nhưng chưa đến tay khách hàng được gọi là “xe cũ không số km”, một dạng thống kê doanh số ảo nhưng vẫn phổ biến nhằm đạt chỉ tiêu hàng tháng, quý. Chiến thuật này giúp các hãng xe ghi nhận doanh thu sớm, nhưng lại đẩy rủi ro cho người mua và bóp méo dữ liệu thị trường.

Ba người mua xe Neta chia sẻ với Reuters rằng họ chỉ phát hiện xe đã được đăng ký bảo hiểm từ trước khi hợp đồng hết hạn sớm hơn dự kiến, điều mà các đại lý hoàn toàn không thông báo. Một số đại lý cho biết họ bị công ty ép phải tham gia vào mô hình này, vì “ai cũng làm”.

Chính quyền Trung Quốc vào cuộc

Tình trạng “thổi phồng doanh số” đã khiến chính phủ Trung Quốc phản ứng mạnh mẽ. Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin hiện đang soạn thảo quy định cấm bán lại xe trong vòng 6 tháng kể từ ngày đăng ký bảo hiểm, nhằm siết chặt hành vi thao túng số liệu.

Tờ China Securities Journal, cơ quan truyền thông tài chính uy tín, lần đầu tiên công khai nêu đích danh Zeekr và đặt nghi vấn về tính hợp pháp trong báo cáo doanh số tại các thành phố như Thâm Quyến, Trùng Khánh, Hạ Môn và Quảng Châu. Neta cũng bị đề cập với số lượng xe bảo hiểm trước cao bất thường.

Thậm chí, tờ Nhân dân Nhật báo, cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Trung Quốc, cũng đã đăng xã luận lên án mạnh mẽ chiêu trò này, coi đây là mối đe dọa đối với ngành công nghiệp xe điện và quyền lợi người tiêu dùng.

Hậu quả và phản ứng từ các hãng xe

Trước sức ép dư luận, Zeekr lên tiếng trên tài khoản Weibo hôm Chủ nhật, thừa nhận có đăng ký bảo hiểm cho một số xe trưng bày tại phòng triển lãm, nhưng phủ nhận việc thao túng số liệu bán lẻ. Hãng cho biết đang thành lập tổ điều tra nội bộ để kiểm tra các cáo buộc. Geely, công ty mẹ của Zeekr, bác bỏ báo cáo từ truyền thông nhà nước nhưng từ chối bình luận thêm về phát hiện của Reuters.

Về phía Neta, công ty mẹ là Zhejiang Hozon New Energy Automobile đã nộp đơn xin phá sản vào tháng trước, giữa lúc doanh số lao dốc mạnh và khủng hoảng tài chính. Từ đỉnh cao 152.000 xe vào năm 2022, doanh số năm 2024 của Neta chỉ còn gần 88.000 xe, trong đó có hơn 23.000 xe xuất khẩu.

Hành vi thao túng số liệu doanh số bằng các chiêu trò bảo hiểm đang làm dấy lên lo ngại về sự thiếu minh bạch, cũng như tính bền vững của thị trường xe điện Trung Quốc vốn đang bị ảnh hưởng bởi tình trạng dư cung và cuộc chiến giá kéo dài.

Trong bối cảnh các thương hiệu cạnh tranh ngày càng gay gắt và chính phủ siết quản lý, các hãng xe điện Trung Quốc không chỉ cần đổi mới công nghệ, mà còn phải cải tổ văn hóa kinh doanh nếu muốn tồn tại lâu dài.

Có thể bạn quan tâm

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Xe và phương tiện
YANGWANG, thương hiệu cao cấp thuộc BYD, đã chính thức thiết lập kỷ lục tốc độ tối đa toàn cầu mới dành cho xe thuần điện (EV) với vận tốc 472,41 km/h tại đường thử ATP Automotive Testing Papenburg, Đức.
Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Xe 365
Từ chi phí sản xuất tăng cao, căng thẳng địa chính trị, quy định khí thải nghiêm ngặt cho đến cuộc chuyển đổi sang xe điện, tất cả đang tạo nên một “cơn bão” khiến các ông lớn ô tô toàn cầu phải xoay xở trong thời đại được gọi là “đa khủng hoảng”.
Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Xe và phương tiện
Theo đó, trong thời gian từ 19/8 đến 30/9/2025 khách hàng khi sở hữu sớm mẫu SUV đô thị hạng C Territory Mới sẽ nhận được nhiều phần quà giá trị với tổng trị giá lên tới hai tỷ đồng.
Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Emagazine
Cuộc phỏng vấn nóng ngay trong khuôn khổ sự kiện các lãnh đạo của Ford Việt Nam cũng như toàn cầu đã chia sẻ nhiều thông tin thú vị về chiến lược cũng như các bước đi cụ thể của Ford tại thị trường Việt Nam.
BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện 'Ngày hội tài xế công nghệ'

Xe và phương tiện
BYD Việt Nam chính thức khởi động chuỗi sự kiện “Ngày hội tài xế công nghệ”, một hoạt động trải nghiệm toàn diện dành riêng cho cộng đồng tài xế công nghệ trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16939 17512
CAD 18561 18838 19451
CHF 32136 32518 33153
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30362 31390
GBP 34650 35042 35979
HKD 0 3253 3455
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15148 15736
SGD 19927 20209 20725
THB 731 795 848
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26510
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,190 26,190 26,510
USD(1-2-5) 25,143 - -
USD(10-20) 25,143 - -
EUR 30,325 30,349 31,517
JPY 174.88 175.2 182.33
GBP 35,009 35,104 35,928
AUD 16,961 17,022 17,476
CAD 18,804 18,864 19,375
CHF 32,429 32,530 33,289
SGD 20,094 20,156 20,801
CNY - 3,647 3,740
HKD 3,325 3,335 3,430
KRW 17.49 18.24 19.65
THB 778.87 788.49 842.19
NZD 15,165 15,306 15,724
SEK - 2,752 2,843
DKK - 4,052 4,184
NOK - 2,583 2,668
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,832.07 - 6,567.74
TWD 776.69 - 938.68
SAR - 6,918.27 7,269.38
KWD - 84,030 89,194
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,200 26,510
EUR 30,139 30,260 31,355
GBP 34,804 34,944 35,896
HKD 3,315 3,328 3,431
CHF 32,207 32,336 33,210
JPY 174.14 174.84 182.02
AUD 16,915 16,983 17,507
SGD 20,112 20,193 20,717
THB 795 798 832
CAD 18,774 18,849 19,350
NZD 15,258 15,746
KRW 18.17 19.91
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26260 26260 26510
AUD 16847 16947 17515
CAD 18741 18841 19395
CHF 32376 32406 33292
CNY 0 3660.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30371 30471 31246
GBP 34963 35013 36115
HKD 0 3385 0
JPY 174.4 175.4 181.91
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15258 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20085 20215 20937
THB 0 761 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13390000
XBJ 11000000 11000000 13390000
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,908 17,008 18,121
EUR 30,435 30,435 31,760
CAD 18,699 18,799 20,111
SGD 20,161 20,311 20,776
JPY 174.82 176.32 180.93
GBP 35,018 35,168 35,939
XAU 13,238,000 0 13,392,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,400 133,900
AVPL/SJC HCM 132,400 133,900
AVPL/SJC ĐN 132,400 133,900
Nguyên liệu 9999 - HN 11,880 11,980
Nguyên liệu 999 - HN 11,870 11,970
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,370 12,870
Trang sức 99.9 12,360 12,860
NL 99.99 11,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,630 12,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,630 12,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,630 12,930
Miếng SJC Thái Bình 13,240 13,390
Miếng SJC Nghệ An 13,240 13,390
Miếng SJC Hà Nội 13,240 13,390
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,324 13,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,324 13,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,262 1,288
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,247 1,272
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,941 125,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,806 9,556
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,155 86,655
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 7,025 7,775
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,815 74,315
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,698 53,198
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Cập nhật: 05/09/2025 08:00