Xiaomi mở phòng trưng bày xe điện tại Châu Âu vào năm 2027, cân nhắc sản xuất địa phương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Xiaomi đang tăng tốc tham vọng toàn cầu trong lĩnh vực xe điện khi công bố kế hoạch mở phòng trưng bày tại châu Âu vào năm 2027, trước khi tính đến việc sản xuất tại địa phương.
Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt Doanh thu Xiaomi toàn cầu đánh dấu quý thứ 3 liên tiếp vượt mốc 14 tỷ USD Xiaomi khai trương cửa hàng Xiaomi Store đầu tiên tại Việt Nam
Một giám đốc điều hành cấp cao của gã khổng lồ công nghệ Trung Quốc chia sẻ với CNBC rằng Xiaomi có kế hoạch mở phòng trưng bày tại châu Âu khi ra mắt xe điện tại khu vực này vào năm 2027.
Một giám đốc điều hành cấp cao của gã khổng lồ công nghệ Trung Quốc chia sẻ với báo chí quốc tế rằng Xiaomi có kế hoạch mở phòng trưng bày tại châu Âu khi ra mắt xe điện tại khu vực này vào năm 2027.

Động thái này được kỳ vọng sẽ giúp hãng công nghệ Trung Quốc mở rộng dấu ấn ra ngoài thị trường nội địa, vốn đã ghi nhận những thành công ban đầu.

Trong cuộc phỏng vấn với CNBC, Phó Chủ tịch Xu Fei cho biết Xiaomi đã tiến hành nghiên cứu thực địa tại châu Âu từ tháng 6 để chuẩn bị cho mạng lưới bán hàng và đối tác. “Người dùng cần trải nghiệm chiếc xe, không chỉ lái thử mà còn hiểu được toàn bộ hệ sinh thái sản phẩm của Xiaomi,” bà nhấn mạnh.

Xiaomi chính thức gia nhập thị trường xe điện vào năm ngoái với mẫu sedanSU7 và SUV YU7, bán ra hơn 300.000 xe chỉ trong vòng một năm. Thành công này đã giúp cổ phiếu công ty tăng 170% trong 12 tháng, củng cố niềm tin của nhà đầu tư vào chiến lược mở rộng quốc tế.

Tuy nhiên, bước chân vào châu Âu không hề dễ dàng. Liên minh châu Âu hiện vẫn duy trì mức thuế cao đối với xe điện nhập khẩu từ Trung Quốc, buộc các hãng như BYD, Xpeng và Guangzhou Automobile Group phải cân nhắc sản xuất tại chỗ. Xiaomi cũng không loại trừ khả năng này trong tương lai.

“Logic rất đơn giản. Nếu muốn trở thành một trong năm nhà sản xuất xe hàng đầu thế giới trong 15 đến 20 năm nữa, chắc chắn chúng tôi phải có nhà máy tại đây,” Xu nói.

Việc chọn lộ trình thận trọng cũng là cách Xiaomi khác biệt với các đối thủ. Theo bà Xu, công ty cần thêm thời gian để đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn cao nhất cho người tiêu dùng châu Âu. “Đây không chỉ là một sản phẩm ngẫu nhiên từ Trung Quốc, mà phải mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng,” bà nhấn mạnh.

Cơ hội và thách thức của Xiaomi tại châu Âu

Cơ hội: Thị trường xe điện châu Âu đang tăng trưởng mạnh, nhu cầu trải nghiệm sản phẩm công nghệ tích hợp cao, cộng hưởng với hệ sinh thái smartphone và đồ gia dụng của Xiaomi.

Thách thức: Thuế quan EU, cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu Trung Quốc đã đi trước như BYD, Xpeng; tiêu chuẩn an toàn và chất lượng khắt khe tại châu Âu.

Nếu vượt qua được rào cản chính sách và thị hiếu người tiêu dùng, Xiaomi hoàn toàn có thể trở thành “tay chơi” mới đáng gờm trong cuộc đua xe điện toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

Xe 365
Thành tích này được thực hiện vào ngày 14/9/2025 với mẫu siêu xe YANGWANG U9 Xtreme, vượt qua kỷ lục trước đó của xe điện và cả mức 490,484 km/h của mẫu xe xăng nhanh nhất, qua đó trở thành chiếc xe thương mại nhanh nhất thế giới
BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD SEAL 5 sở hữu động cơ 1.5L kết hợp motor điện, tạo công suất hơn 200 mã lực, tăng tốc 0-100km/h trong 7,5 giây. SEAL 5 có thể vận hành thuần điện 120km và phạm vi tổng cộng 1.200km, kích thước dài 4.780mm với 16 tính năng an toàn tiên tiến.
Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Xe 365
Toyota bZ7 sedan điện cao cấp ra mắt Trung Quốc, cạnh tranh Tesla Model S với công nghệ Huawei-Xiaomi nhưng chưa về Việt Nam.
BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

Xe 365
Ngày 13/9, BYD Việt Nam vinh dự đón nhận 2 giải thưởng danh giá: Top 10 Thương hiệu Nổi tiếng Hàng đầu và Top 10 Dịch vụ Hoàn hảo 2025 tại Hà Nội.
BYD tung

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Xe và phương tiện
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16754 17023 17599
CAD 18403 18680 19297
CHF 32433 32816 33478
CNY 0 3470 3830
EUR 30258 30532 31566
GBP 34575 34968 35922
HKD 0 3263 3466
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14930 15515
SGD 19893 20175 20712
THB 734 797 852
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26453
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,216 26,216 26,453
USD(1-2-5) 25,168 - -
USD(10-20) 25,168 - -
EUR 30,473 30,497 31,571
JPY 173.52 173.83 180.33
GBP 34,916 35,011 35,720
AUD 17,021 17,082 17,477
CAD 18,659 18,719 19,167
CHF 32,727 32,829 33,498
SGD 20,075 20,137 20,710
CNY - 3,660 3,741
HKD 3,341 3,351 3,436
KRW 17.29 18.03 19.37
THB 782.59 792.26 843.81
NZD 14,935 15,074 15,434
SEK - 2,754 2,835
DKK - 4,072 4,192
NOK - 2,597 2,674
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.25 - 6,576.05
TWD 782.69 - 942.97
SAR - 6,937.05 7,266.18
KWD - 84,195 89,175
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,280 26,283 26,453
EUR 30,272 30,394 31,480
GBP 34,673 34,812 35,749
HKD 3,333 3,346 3,448
CHF 32,481 32,611 33,490
JPY 172.78 173.47 180.45
AUD 16,952 17,020 17,538
SGD 20,096 20,177 20,690
THB 799 802 837
CAD 18,645 18,720 19,207
NZD 15,001 15,481
KRW 17.99 19.68
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26307 26307 26453
AUD 16881 16981 17544
CAD 18575 18675 19226
CHF 32617 32647 33521
CNY 0 3665.6 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30477 30577 31350
GBP 34747 34797 35910
HKD 0 3390 0
JPY 172.75 173.75 180.26
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15004 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 763.6 0
TWD 0 870 0
XAU 13200000 13200000 13450000
XBJ 11000000 11000000 13450000
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,220 26,270 26,453
USD20 26,220 26,270 26,453
USD1 23,935 26,270 26,453
AUD 16,933 17,033 18,164
EUR 30,529 30,529 31,881
CAD 18,522 18,622 19,954
SGD 20,111 20,261 20,744
JPY 173.23 174.73 179.54
GBP 34,862 35,012 35,826
XAU 13,248,000 0 13,452,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,300 ▲50K 13,500 ▲50K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 12,880 ▲30K 13,180 ▲30K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,550 ▲30K 12,950 ▲30K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,500 ▲30K 12,900 ▲30K
Nguyên liệu 99.99 12,130 ▲80K 12,330 ▲80K
Nguyên liệu 99.9 12,080 ▲80K 12,280 ▲80K
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 ▲300K 131,800 ▲300K
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 ▲20K 13,120 ▲20K
Trang sức 99.9 12,510 ▲20K 13,110 ▲20K
NL 99.99 12,120 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,120 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 ▲20K 13,180 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 ▲20K 13,180 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 ▲20K 13,180 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 13,300 ▲50K 13,500 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,300 ▲50K 13,500 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,300 ▲50K 13,500 ▲50K
Cập nhật: 27/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 ▼1192K 13,502 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 ▼1192K 13,503 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 ▲5K 1,315 ▲1184K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 ▲5K 1,316 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 ▼1129K 129 ▼1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 ▲495K 127,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 ▼80094K 9,691 ▼86844K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 ▲340K 87,879 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 ▲305K 78,848 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 ▲292K 75,365 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 ▲41824K 53,948 ▲48574K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1192K 135 ▼1210K
Cập nhật: 27/09/2025 20:00