5 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Việt Nam đạt 355,79 tỷ USD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2025 đạt 355,79 tỷ USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu tăng 14,0%; nhập khẩu tăng 17,5%. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 4,67 tỷ USD.
Sản xuất công nghiệp, thương mại điện tử duy trì đà tăng trưởng Triển khai Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025 từ ngày 14/6-14/7 Công bố 200 doanh nghiệp tiêu biểu tham gia gian hàng quốc gia Việt Nam 2025

Đây là thông tin được Bộ Công thương đưa ra tại cuộc Họp báo thường kỳ, chiều 19/6, tại Hà Nội.

Theo Bộ Công thương, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 5 tháng ước đạt 180,23 tỷ USD, tăng 14,0% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 49,62 tỷ USD, tăng 12,5%, chiếm 27,5% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 130,61 tỷ USD, tăng 14,5%, chiếm 72,5%. Có 7 mặt hàng xuất khẩu trên 5 tỷ USD, chiếm 67,3%.

5 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Việt Nam đạt 355,79 tỷ USD
Họp báo thường kỳ quý II/2025 của Bộ Công Thương dưới sự chủ trì của Thứ trưởng Nguyễn Sinh Nhật Tân.

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu tiếp tục duy trì đà tăng trưởng ấn tượng ở cả nhóm hàng nông, thủy sản và công nghiệp chế biến, ước đạt mức hai con số so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng nông, thủy sản đạt gần 17,7 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Về nhập khẩu hàng hóa, kim ngạch 5 tháng đầu năm ước đạt 175,56 tỷ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 62,04 tỷ USD, tăng 12,9%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 113,52 tỷ USD, tăng 20,2%. Có 29 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 86,9% tổng kim ngạch nhập khẩu (có 4 mặt hàng nhập khẩu trên 5 tỷ USD, chiếm 51,6%).

Cán cân thương mại hàng hóa 5 tháng đầu năm xuất siêu 4,67 tỷ USD, cùng kỳ năm trước xuất siêu 8,71 tỷ USD, trong đó, khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 12,42 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 17,09 tỷ USD.

bo-cong-thuong
Bà Mai Thu Hiền, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp.

Về tình hình sản xuất công nghiệp trong nước, Bộ Công Thương cho biết, tính trong 5 tháng đầu năm, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ước tính tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2024 tăng 7,1%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 10,8%, cùng kỳ năm 2024 tăng 7,6%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 4,2%, cùng kỳ năm 2024 tăng 12,9%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 10,0%, cùng kỳ năm 2024 tăng 5,9%...

Một số ngành trọng điểm tăng cao so với cùng kỳ như: Sản xuất xe có động cơ tăng 34,3%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 16,8%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 16,1%; sản xuất trang phục tăng 15,7%; sản xuất phương tiện vận tải khác tăng 14,1%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 12,4%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác tăng 11,3%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 11,2%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 9,6%; sản xuất chế biến thực phẩm tăng 8,8%...

Cùng với đó, sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực tăng so với cùng kỳ như: Ô tô tăng 70,3%; tivi tăng 25,6%; khí hóa lỏng LPG tăng 21,7%; phân hỗn hợp NPK tăng 18,8%; quần áo mặc thường tăng 14,6%; thép cán tăng 13,8%; vải dệt từ sợi tự nhiên tăng 13,4%; xi măng tăng 12,9%; thép thanh, thép góc tăng 11,7%; giày, dép da tăng 11,5%; đường kính tăng 10,9%...

Đáng chú ý, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng ở 61 địa phương. Một số địa phương có chỉ số sản xuất công nghiệp tăng cao so với cùng kỳ do chỉ số ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng cao như: Phú Thọ tăng 46,7%; Nam Định tăng 29,6%; Bắc Giang tăng 28,1%; Bắc Kạn tăng 23,6%; Hà Nam tăng 22,5%; Quảng Ngãi tăng 22,2%;... Hoặc do chỉ số sản xuất và phân phối điện tăng cao: Hòa Bình tăng 53,6%; Huế tăng 39,6%; Sơn La tăng 30,5%; Quảng Ngãi tăng 20,3%; Hà Nam tăng 14,1%...

Ngành công nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh từ hàng nhập khẩu Ngành công nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh từ hàng nhập khẩu

Việc mở cửa thị trường và giảm rào cản thuế quan đã dẫn đến một lượng lớn hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài tràn ...

Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ

Trước nguy cơ áp thuế nhập khẩu từ Mỹ, thị trường PC toàn cầu ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, bất ngờ tăng tốc ...

Hải quan bắt giữ lô hàng giả nhãn hiệu, vi phạm xuất xứ trị giá hàng chục tỷ đồng Hải quan bắt giữ lô hàng giả nhãn hiệu, vi phạm xuất xứ trị giá hàng chục tỷ đồng

Cục Hải quan vừa phát hiện, bắt giữ lô hàng nhập khẩu trị giá hơn 17 tỷ đồng có dấu hiệu giả mạo nhãn hiệu, ...

Có thể bạn quan tâm

LG Electronics Ấn Độ tung IPO tỷ đô, thách thức Tata Capital

LG Electronics Ấn Độ tung IPO tỷ đô, thách thức Tata Capital

Thị trường
LG Electronics Ấn Độ chính thức khởi động một trong những thương vụ IPO lớn nhất năm 2025, đặt mục tiêu định giá công ty lên tới 8,71 tỷ USD. Động thái này không chỉ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của tập đoàn Hàn Quốc tại thị trường Nam Á, mà còn tạo sức ép cạnh tranh trực diện với Tata Capital, doanh nghiệp tài chính chuẩn bị tung ra thương vụ IPO khủng trị giá 1,75 tỷ USD.
Thị trường Châu Á giao dịch trái chiều sau khi phố Wall tăng điểm bất chấp nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa

Thị trường Châu Á giao dịch trái chiều sau khi phố Wall tăng điểm bất chấp nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở cửa trái chiều vào thứ Tư 1/10, theo sau đà tăng của Phố Wall, nơi các nhà đầu tư dường như bỏ qua lo ngại về nguy cơ chính phủ Hoa Kỳ đóng cửa.
Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh

Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh

Thị trường
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 138 triệu đồng/lượng sáng 01/10/2025, tăng 1,2 triệu đồng. Vàng thế giới giảm sâu 70 USD rồi phục hồi lên 3.864 USD/ounce. Nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa đẩy giá vàng tăng 45,3% từ đầu năm.
Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Computing
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Thị trường
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 137 triệu đồng/lượng sáng 30/9/2025, tăng 800.000 đồng. Vàng nhẫn cũng tăng mạnh 1-1,5 triệu đồng. Chuyên gia dự báo vàng thế giới chạm 4.000-4.500 USD/ounce cuối năm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16882 17152 17741
CAD 18370 18646 19271
CHF 32513 32897 33539
CNY 0 3470 3830
EUR 30334 30608 31645
GBP 34747 35140 36078
HKD 0 3259 3462
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15071 15656
SGD 19923 20205 20731
THB 731 794 848
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26215 26420
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,200 26,200 26,420
USD(1-2-5) 25,152 - -
USD(10-20) 25,152 - -
EUR 30,529 30,553 31,709
JPY 175.71 176.03 183.38
GBP 35,072 35,167 35,997
AUD 17,174 17,236 17,680
CAD 18,595 18,655 19,185
CHF 32,794 32,896 33,581
SGD 20,091 20,153 20,779
CNY - 3,659 3,757
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 17.36 18.1 19.43
THB 777.32 786.92 837.06
NZD 15,066 15,206 15,561
SEK - 2,767 2,848
DKK - 4,085 4,203
NOK - 2,607 2,683
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,871.99 - 6,587.69
TWD 784.57 - 944.01
SAR - 6,937.87 7,262.37
KWD - 84,171 89,092
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,240 26,250 26,420
EUR 30,373 30,495 31,581
GBP 34,892 35,032 35,971
HKD 3,329 3,342 3,444
CHF 32,543 32,674 33,557
JPY 175.24 175.94 183.10
AUD 17,101 17,170 17,690
SGD 20,141 20,222 20,737
THB 792 795 829
CAD 18,588 18,663 19,149
NZD 15,127 15,607
KRW 18 19.70
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26350 26350 26420
AUD 17067 17167 17775
CAD 18536 18636 19237
CHF 32684 32714 33601
CNY 0 3669.7 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30499 30529 31555
GBP 34973 35023 36134
HKD 0 3390 0
JPY 175.48 175.98 183.03
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15178 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20074 20204 20936
THB 0 759.1 0
TWD 0 870 0
XAU 13580000 13580000 13780000
XBJ 11500000 11500000 13780000
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,420
USD20 26,200 26,250 26,420
USD1 23,904 26,250 26,420
AUD 17,115 17,215 18,353
EUR 30,650 30,650 32,012
CAD 18,482 18,582 19,921
SGD 20,151 20,301 20,801
JPY 175.94 177.44 182.32
GBP 35,057 35,207 36,045
XAU 13,578,000 0 13,782,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,660 ▲80K 13,860 ▲80K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,260 ▲60K 13,560 ▲60K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,180 ▲60K 13,530 ▲60K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,130 ▲60K 13,480 ▲60K
Nguyên liệu 99.99 12,760 ▲60K 12,960 ▲60K
Nguyên liệu 99.9 12,710 ▲60K 12,910 ▲60K
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 132,500 ▲500K 135,500 ▲500K
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,900 ▲60K 13,500 ▲60K
Trang sức 99.9 12,890 ▲60K 13,490 ▲60K
NL 99.99 12,750 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,750 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,260 ▲60K 13,560 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,260 ▲60K 13,560 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,260 ▲60K 13,560 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 13,660 ▲80K 13,860 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 13,660 ▲80K 13,860 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 13,660 ▲80K 13,860 ▲80K
Cập nhật: 04/10/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,366 ▲8K 13,862 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,366 ▲8K 13,863 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,323 ▲8K 135 ▼1207K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,323 ▲8K 1,351 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,295 ▲8K 1,325 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 126,188 ▲792K 131,188 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 92,035 ▲600K 99,535 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,759 ▲544K 90,259 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 73,483 ▲488K 80,983 ▲488K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,905 ▲466K 77,405 ▲466K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,908 ▲334K 55,408 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,366 ▲8K 1,386 ▲8K
Cập nhật: 04/10/2025 22:00