Các sếp VPBank đang nhận thù lao bao nhiêu?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong nửa đầu năm 2024, Chủ tịch HĐQT VPBank Ngô Chí Dũng nhận được thù lao 1,68 tỷ đồng, tương ứng mỗi tháng nhận 280 triệu đồng.

cac sep vpbank dang nhan thu lao bao nhieu

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – HoSE: VPB) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2023 với nhiều điểm sáng. Ngân hàng báo lãi sau thuế tăng 48% so với cùng kỳ năm trước lên 3.633 tỷ đồng.

Luỹ kế 6 tháng đầu năm 2024, VPBank ghi nhận lợi nhuận trước thuế 8.665 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 6.775 tỷ đồng, tăng 65% so với 6 tháng đầu năm 2023.

Năm 2024, VPBank lên kế hoạch lợi nhuận trước thuế 23.165 tỷ đồng, tăng 22% so với kết quả thực hiện của năm trước. Như vậy, kết thúc quý II/2024, VPBank đã thực hiện được 37% kế hoạch lợi nhuận đề ra.

Trong kỳ, nguồn thu chính là thu nhập lãi thuần của VPBank đạt 12.408 tỷ đồng, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước.

Các hoạt động kinh doanh ngoài lãi của ngân hàng cũng cho thấy kết quả khả quan với lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 1.881 tỷ đồng, tăng 13,5% do thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm và thu khác tăng lần lượt 36% và 39% so với cùng kỳ lên 1.892 tỷ đồng và 3.849 tỷ đồng.

Hoạt động kinh doanh ngoại hối đem về khoản lãi 194 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lỗ 211 tỷ đồng.

Trong đó, tất cả các khoản thu đều ghi nhận sự tăng trưởng khi thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay đạt 1.036 tỷ đồng, tăng 11,7% so với cùng kỳ; thu từ kinh doanh vàng cũng đạt 5 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ thu về 105 triệu đồng và thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ cũng tăng 2,3 lần so với quý II/2023.

Lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư của VPBank cũng tăng 1,6 lần lên 412 tỷ đồng. Ngược lại, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh giảm 4,4 làn cùng kỳ xuống 34 tỷ đồng và hoạt động kinh doanh khác của VPBank ghi nhận khoản lãi hơn 1.199 tỷ đồng, giảm 44,8% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên nhân đến từ nguồn thu từ các công cụ phái sinh khác giảm 43,6% so với cùng kỳ xuống 1.379 tỷ đồng. Đặc biệt, thu từ hoạt động bán nợ của VPBank giảm mạnh từ 1.366 tỷ đồng xuống còn gần 17 tỷ đồng.

Kết quả, tổng thu nhập hoạt động của VPBank đạt 16.128 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng tăng 40% đạt 12.797 tỷ đồng.

Nhờ thu nhập lãi thuần và các hoạt động kinh doanh khác tăng trưởng mạnh, dù chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của VPBank tăng 28% lên 8.313 tỷ đồng, VPBank vẫn báo lãi sau thuế tăng so với cùng kỳ.

Tại thời điểm ngày 30/6/2024, tổng tài sản VPBank ghi nhận ở mức gần 864.392 tỷ đồng, tăng 18% so với cuối năm 2023. Trong đó, cho vay khách hàng đạt 624.277 tỷ đồng, tăng 10% so với cuối năm ngoái.

Tiền gửi và cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác tăng từ 94.094 tỷ đồng năm trước lên gần 115.859 tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tại thời điểm cuối quý II/2024 của VPBank cũng đạt 471.349 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.

Về chất lượng nợ, tại thời điểm cuối tháng 6, tổng nợ xấu của ngân hàng là 31.712 tỷ đồng, tăng 11,6% so với cuối năm trước.

Trong khi đó, nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3) tăng nhẹ 0,35 lên 12.114 tỷ đồng, nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4) tăng 7,7% lên 12.909 tỷ đồng, nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) tăng 1,5 lần lên gần 6.689 tỷ đồng. Kết quả, tỉ lệ nợ xấu/dư nợ cho vay của VPBank đã tăng từ 5,02% lên 5,08%.

Nửa đầu năm 2024, tổng số nhân viên bình quân của VPBank là 25.161 tỷ đồng, đã giảm 2.305 người so với hồi cuối năm 2023.

Tổng quỹ lương của nhân viên đã giảm 12% so với năm trước xuống 3.718 tỷ đồng. Tiền lương bình quân tháng của nhân viên là 24,63 triệu đồng/người và thu nhập bình quân là 27,36 triệu đồng/người.

Về phía lãnh đạo ngân hàng, ông Ngô Chí Dũng, kết thúc 6 tháng 2024, Chủ tịch HĐQT VPBank nhận được thù lao 1,68 tỷ đồng, tương ứng mỗi tháng nhận 280 triệu đồng.

2 Phó Chủ tịch HĐQT là ông Bùi Hải Quân và ông Lô Bằng Giang mỗi người nhận 1,56 tỷ đồng trong 6 tháng, tương đương mỗi tháng nhận 260 triệu đồng. Ông Nguyễn Văn Phúc, thành viên độc lập HĐQT nhận 600 triệu đồng, mỗi tháng nhận 100 triệu đồng.

Tổng thù lao, tiền lương và phụ cấp của Ban Kiểm soát VPBank là 2,5 tỷ đồng, của Tổng Giám đốc và Thành viên Ban Tổng Giám đốc là gần 27,7 tỷ đồng.

Chủ tịch VPBank và người có liên quan nắm hơn 33,6% vốn điều lệ

Tại VPBank, tính đến 19/7, ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch VPBank đang nắm hơn 328,5 triệu cổ phiếu VPB, tương đương tỷ lệ sở hữu hơn 4,14%. Người có liên quan tới ông Dũng nắm giữ 2,34 tỷ cổ phiếu, tương đương sở hữu 29,5% vốn điều lệ.

Tổng cộng, ông Dũng và người có liên quan nắm giữ hơn 33,6% vốn điều lệ VPBank trong khi tỷ lệ sở hữu công bố cuối năm 2023 tại báo cáo quản trị theo Luật Chứng khoán là 13%.

Sự thay đổi này là do kể từ 1/7, theo Luật Các tổ chức tín dụng mới, cổ đông và người có liên quan được phép nắm giữ 15% thay vì 20% như trước. Trường hợp nhóm này sở hữu cổ phần vượt trần theo quy định mới vẫn được duy trì nhưng không được phép tăng thêm, trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.

Tỷ lệ sở hữu của nhóm cổ đông có liên quan đến ông Dũng thay đổi lớn một phần do quy định mới mở rộng hơn về "những người có liên quan". Theo đó, danh sách những người có liên quan được mở rộng so với trước, gồm cả cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, anh em rể, chị em dâu, ông bà nội ngoại...

Có thể bạn quan tâm

‘Xứ sở sương mù - Cuộc truy tầm Keo dán ký ức’: Câu chuyện cảm động về tình thân và ký ức

‘Xứ sở sương mù - Cuộc truy tầm Keo dán ký ức’: Câu chuyện cảm động về tình thân và ký ức

Cuộc sống số
Trong khuôn khổ Hội sách Hà Nội 2025, tối 4/10, Nhà xuất bản Kim Đồng phối hợp Câu lạc bộ Đọc sách cùng con tổ chức chương trình Booktalk "Xứ sở Sương Mù - Cuộc truy tầm Keo Dán Kí Ức: Khi gia đình là phép màu".
Phường Hoàn Kiếm sôi động trong

Phường Hoàn Kiếm sôi động trong 'Đêm hội Trăng rằm 2025'

Cuộc sống số
Tối 3/10, tại Quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục (TP. Hà Nội), UBND phường Hoàn Kiếm đã chủ trì tổ chức chương trình “Đêm hội Trăng rằm 2025” với nhiều hoạt động sôi động. Chương trình đã trở thành một “biểu tượng văn hoá” riêng có mang đậm dấu ấn dân gian của một Hà Nội cổ kính, thanh lịch và sáng tạo.

'Kiệt tác âm nhạc' WICKED phần 2 ra mắt trailer mới

Cuộc sống số
Mới đây, Universal Pictures đã chính thức “thả xích” trailer tiếp theo của tác phẩm chuyển thể từ Broadway thành công nhất mọi thời đại, hé lộ hồi kết hoành tráng, rực lửa và chan chứa cảm xúc trong WICKED: PHẦN 2 (tựa gốc: Wicked: For Good).
Hơn 13.000 vận động viên tham gia giải Marathon Quốc tế Hà Nội Techcombank 2025

Hơn 13.000 vận động viên tham gia giải Marathon Quốc tế Hà Nội Techcombank 2025

Cuộc sống số
Ngày 3/10/2025, lễ khai mạc Giải Marathon Quốc tế Hà Nội Techcombank mùa thứ 4 diễn ra tại Hà Nội dưới sự chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội, do Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội chủ trì, phối hợp cùng Ngân hàng Techcombank và Sunrise Events Vietnam.
Cuộc thi vẽ tranh

Cuộc thi vẽ tranh 'Du lịch cùng Mường Thanh - Việt Nam trong mắt em' trở lại với mùa thứ 4

Cuộc sống số
Tiếp nối thành công ba mùa trước, Tập đoàn Mường Thanh tổ chức cuộc thi vẽ tranh thiếu nhi mùa thứ 4 với chủ đề “Việt Nam trong mắt em”, tạo sân chơi sáng tạo cho học sinh 6–15 tuổi, đồng thời góp phần nuôi dưỡng niềm tự hào dân tộc và tình yêu nghệ thuật cho thế hệ trẻ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
27°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa vừa
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17702
CAD 18360 18636 19248
CHF 32432 32815 33456
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34644 35037 35979
HKD 0 3257 3458
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 15016 15603
SGD 19857 20139 20664
THB 725 789 842
USD (1,2) 26098 0 0
USD (5,10,20) 26140 0 0
USD (50,100) 26168 26203 26398
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,180 26,180 26,398
USD(1-2-5) 25,133 - -
USD(10-20) 25,133 - -
EUR 30,457 30,481 31,634
JPY 172.07 172.38 179.55
GBP 35,137 35,232 36,049
AUD 17,178 17,240 17,686
CAD 18,597 18,657 19,186
CHF 32,853 32,955 33,638
SGD 20,035 20,097 20,712
CNY - 3,655 3,752
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 17.28 18.02 19.34
THB 775.75 785.33 835.31
NZD 15,078 15,218 15,573
SEK - 2,771 2,851
DKK - 4,076 4,193
NOK - 2,619 2,695
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,864.12 - 6,576.86
TWD 783.5 - 942.66
SAR - 6,929.29 7,252.91
KWD - 83,996 88,929
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,218 26,398
EUR 30,287 30,409 31,494
GBP 34,933 35,073 36,013
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,590 32,721 33,608
JPY 171.46 172.15 179.05
AUD 17,097 17,166 17,686
SGD 20,072 20,153 20,666
THB 790 793 827
CAD 18,585 18,660 19,146
NZD 15,128 15,608
KRW 17.92 19.59
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26398
AUD 17086 17186 17788
CAD 18542 18642 19247
CHF 32722 32752 33643
CNY 0 3667.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30386 30416 31441
GBP 35012 35062 36183
HKD 0 3390 0
JPY 171.67 172.17 179.23
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 20019 20149 20882
THB 0 754.4 0
TWD 0 860 0
XAU 13700000 13700000 14060000
XBJ 11500000 11500000 14060000
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,398
USD20 26,175 26,225 26,398
USD1 23,884 26,225 26,398
AUD 17,115 17,215 18,353
EUR 30,534 30,534 31,965
CAD 18,484 18,584 19,904
SGD 20,094 20,244 20,713
JPY 172.14 173.64 178.29
GBP 35,100 35,250 36,043
XAU 13,808,000 0 14,012,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,500 ▲50K 13,800 ▲50K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,430 ▲80K 13,730 ▲80K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,380 ▲80K 13,680 ▲80K
Nguyên liệu 99.99 13,080 ▲80K 13,280 ▲80K
Nguyên liệu 99.9 13,030 ▲80K 13,230 ▲80K
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,170 ▲80K 13,770 ▲80K
Trang sức 99.9 13,160 ▲80K 13,760 ▲80K
NL 99.99 13,230 ▲280K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,230 ▲280K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Cập nhật: 07/10/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,386 ▲5K 14,062 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,386 ▲5K 14,063 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 135 ▼1208K 1,377 ▲1240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 135 ▼1208K 1,378 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,327 ▲1195K 1,357 ▲1222K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 129,356 ▲693K 134,356 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 94,435 ▲85044K 101,935 ▲91794K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 84,935 ▲476K 92,435 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 75,435 ▲427K 82,935 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 71,771 ▲408K 79,271 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,243 ▲292K 56,743 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cập nhật: 07/10/2025 23:00