Các sếp VPBank đang nhận thù lao bao nhiêu?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong nửa đầu năm 2024, Chủ tịch HĐQT VPBank Ngô Chí Dũng nhận được thù lao 1,68 tỷ đồng, tương ứng mỗi tháng nhận 280 triệu đồng.

cac sep vpbank dang nhan thu lao bao nhieu

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – HoSE: VPB) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2023 với nhiều điểm sáng. Ngân hàng báo lãi sau thuế tăng 48% so với cùng kỳ năm trước lên 3.633 tỷ đồng.

Luỹ kế 6 tháng đầu năm 2024, VPBank ghi nhận lợi nhuận trước thuế 8.665 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 6.775 tỷ đồng, tăng 65% so với 6 tháng đầu năm 2023.

Năm 2024, VPBank lên kế hoạch lợi nhuận trước thuế 23.165 tỷ đồng, tăng 22% so với kết quả thực hiện của năm trước. Như vậy, kết thúc quý II/2024, VPBank đã thực hiện được 37% kế hoạch lợi nhuận đề ra.

Trong kỳ, nguồn thu chính là thu nhập lãi thuần của VPBank đạt 12.408 tỷ đồng, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước.

Các hoạt động kinh doanh ngoài lãi của ngân hàng cũng cho thấy kết quả khả quan với lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 1.881 tỷ đồng, tăng 13,5% do thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm và thu khác tăng lần lượt 36% và 39% so với cùng kỳ lên 1.892 tỷ đồng và 3.849 tỷ đồng.

Hoạt động kinh doanh ngoại hối đem về khoản lãi 194 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lỗ 211 tỷ đồng.

Trong đó, tất cả các khoản thu đều ghi nhận sự tăng trưởng khi thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay đạt 1.036 tỷ đồng, tăng 11,7% so với cùng kỳ; thu từ kinh doanh vàng cũng đạt 5 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ thu về 105 triệu đồng và thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ cũng tăng 2,3 lần so với quý II/2023.

Lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư của VPBank cũng tăng 1,6 lần lên 412 tỷ đồng. Ngược lại, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh giảm 4,4 làn cùng kỳ xuống 34 tỷ đồng và hoạt động kinh doanh khác của VPBank ghi nhận khoản lãi hơn 1.199 tỷ đồng, giảm 44,8% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên nhân đến từ nguồn thu từ các công cụ phái sinh khác giảm 43,6% so với cùng kỳ xuống 1.379 tỷ đồng. Đặc biệt, thu từ hoạt động bán nợ của VPBank giảm mạnh từ 1.366 tỷ đồng xuống còn gần 17 tỷ đồng.

Kết quả, tổng thu nhập hoạt động của VPBank đạt 16.128 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng tăng 40% đạt 12.797 tỷ đồng.

Nhờ thu nhập lãi thuần và các hoạt động kinh doanh khác tăng trưởng mạnh, dù chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của VPBank tăng 28% lên 8.313 tỷ đồng, VPBank vẫn báo lãi sau thuế tăng so với cùng kỳ.

Tại thời điểm ngày 30/6/2024, tổng tài sản VPBank ghi nhận ở mức gần 864.392 tỷ đồng, tăng 18% so với cuối năm 2023. Trong đó, cho vay khách hàng đạt 624.277 tỷ đồng, tăng 10% so với cuối năm ngoái.

Tiền gửi và cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác tăng từ 94.094 tỷ đồng năm trước lên gần 115.859 tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tại thời điểm cuối quý II/2024 của VPBank cũng đạt 471.349 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.

Về chất lượng nợ, tại thời điểm cuối tháng 6, tổng nợ xấu của ngân hàng là 31.712 tỷ đồng, tăng 11,6% so với cuối năm trước.

Trong khi đó, nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3) tăng nhẹ 0,35 lên 12.114 tỷ đồng, nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4) tăng 7,7% lên 12.909 tỷ đồng, nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) tăng 1,5 lần lên gần 6.689 tỷ đồng. Kết quả, tỉ lệ nợ xấu/dư nợ cho vay của VPBank đã tăng từ 5,02% lên 5,08%.

Nửa đầu năm 2024, tổng số nhân viên bình quân của VPBank là 25.161 tỷ đồng, đã giảm 2.305 người so với hồi cuối năm 2023.

Tổng quỹ lương của nhân viên đã giảm 12% so với năm trước xuống 3.718 tỷ đồng. Tiền lương bình quân tháng của nhân viên là 24,63 triệu đồng/người và thu nhập bình quân là 27,36 triệu đồng/người.

Về phía lãnh đạo ngân hàng, ông Ngô Chí Dũng, kết thúc 6 tháng 2024, Chủ tịch HĐQT VPBank nhận được thù lao 1,68 tỷ đồng, tương ứng mỗi tháng nhận 280 triệu đồng.

2 Phó Chủ tịch HĐQT là ông Bùi Hải Quân và ông Lô Bằng Giang mỗi người nhận 1,56 tỷ đồng trong 6 tháng, tương đương mỗi tháng nhận 260 triệu đồng. Ông Nguyễn Văn Phúc, thành viên độc lập HĐQT nhận 600 triệu đồng, mỗi tháng nhận 100 triệu đồng.

Tổng thù lao, tiền lương và phụ cấp của Ban Kiểm soát VPBank là 2,5 tỷ đồng, của Tổng Giám đốc và Thành viên Ban Tổng Giám đốc là gần 27,7 tỷ đồng.

Chủ tịch VPBank và người có liên quan nắm hơn 33,6% vốn điều lệ

Tại VPBank, tính đến 19/7, ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch VPBank đang nắm hơn 328,5 triệu cổ phiếu VPB, tương đương tỷ lệ sở hữu hơn 4,14%. Người có liên quan tới ông Dũng nắm giữ 2,34 tỷ cổ phiếu, tương đương sở hữu 29,5% vốn điều lệ.

Tổng cộng, ông Dũng và người có liên quan nắm giữ hơn 33,6% vốn điều lệ VPBank trong khi tỷ lệ sở hữu công bố cuối năm 2023 tại báo cáo quản trị theo Luật Chứng khoán là 13%.

Sự thay đổi này là do kể từ 1/7, theo Luật Các tổ chức tín dụng mới, cổ đông và người có liên quan được phép nắm giữ 15% thay vì 20% như trước. Trường hợp nhóm này sở hữu cổ phần vượt trần theo quy định mới vẫn được duy trì nhưng không được phép tăng thêm, trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.

Tỷ lệ sở hữu của nhóm cổ đông có liên quan đến ông Dũng thay đổi lớn một phần do quy định mới mở rộng hơn về "những người có liên quan". Theo đó, danh sách những người có liên quan được mở rộng so với trước, gồm cả cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, anh em rể, chị em dâu, ông bà nội ngoại...

Có thể bạn quan tâm

Việt Nam thúc đẩy hòa nhập xã hội cho hơn 7 triệu người khuyết tật

Việt Nam thúc đẩy hòa nhập xã hội cho hơn 7 triệu người khuyết tật

Cuộc sống số
Tại chương trình kỷ niệm Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12, Bộ trưởng Bộ Y tế Đào Hồng Lan khẳng định Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, bảo vệ và phát huy quyền người khuyết tật. Nhiều chính sách an sinh, giáo dục, y tế và việc làm đã được triển khai, hướng tới một xã hội không rào cản, không ai bị bỏ lại phía sau.
Vietnamobile và Cốc Cốc đồng hành cùng Đoàn thể thao Việt Nam

Vietnamobile và Cốc Cốc đồng hành cùng Đoàn thể thao Việt Nam

Cuộc sống số
Chiều 3/12 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile và Công ty TNHH Cốc Cốc được công bố chính thức trở thành hai đơn vị tài trợ đồng hành cùng Đoàn Thể thao Việt Nam tham dự SEA Games 33 tại Thái Lan từ 9–20/12/2025.
Elon Musk bảo vệ thị thực H-1B, chỉ trích thuế quan của Mỹ làm méo mó thị trường

Elon Musk bảo vệ thị thực H-1B, chỉ trích thuế quan của Mỹ làm méo mó thị trường

Cuộc sống số
CEO Tesla Elon Musk vừa lên tiếng ủng hộ chương trình thị thực H-1B, đồng thời cảnh báo rằng chính sách thuế quan của chính quyền Mỹ đang gây bóp méo thị trường và cản trở thương mại tự do. Những bình luận này được đưa ra trong cuộc trò chuyện trên podcast với doanh nhân Ấn Độ Nikhil Kamath, phát sóng Chủ nhật vừa qua.
Chuyên gia RMIT cảnh báo nguy cơ tổn thương tâm lý từ nội dung thiếu kiểm chứng trên mạng

Chuyên gia RMIT cảnh báo nguy cơ tổn thương tâm lý từ nội dung thiếu kiểm chứng trên mạng

Cuộc sống số
Các chuyên gia về công nghệ thông tin, tâm lý học và truyền thông của Đại học RMIT Việt Nam chia sẻ góc nhìn về những rủi ro khi tiếp nhận và lan truyền thông tin chưa được kiểm chứng trên mạng.

'Chàng vợ ma' Lâm Bách Hoành lần đầu đến Việt Nam, tái xuất với phim hành động '96 Phút Sinh Tử'

Cuộc sống số
Ngôi sao Đài Loan Lâm Bách Hoành, gương mặt quen thuộc với khán giả Việt sau vai Mao Mao trong siêu phẩm “Chuyện tôi và ma quỷ thành người một nhà”, sẽ đến Việt Nam vào ngày 3/12 để tham dự sự kiện quảng bá phim mới “96 Phút Sinh Tử” (96 Minutes).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
23°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
27°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
NL 99.99 14,130 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼50K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 15,150 ▼100K
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 15,160 ▼100K
Cập nhật: 06/12/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▼7K 15,422 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▼7K 15,423 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 ▲1345K 152 ▼1373K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 ▲1345K 1,521 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 ▼1337K 151 ▼1364K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 ▲143550K 149,505 ▲149355K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 ▼375K 113,411 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 ▼34K 10,284 ▼34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 ▼305K 92,269 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 ▼291K 88,192 ▼291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 ▼209K 63,123 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cập nhật: 06/12/2025 15:00