Cuộc đua 5G tại Việt Nam chính thức mở màn

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày thực hiện đấu giá các khối băng tần 5G cho các nhà mạng được Công ty Đấu giá Hợp danh Số 5 – Quốc gia vừa thông báo. Theo đó, ngày 8/3/2024 thực hiện đấu giá cho khối băng tần B1 (2500-2600 MHz), ngày 14/3/2024 cho khối băng tần C3 (3800-3900 MHz) và khối băng tần C2 (3700-3800 MHz) là ngày 19/3/2024.

Công ty Đấu giá Hợp danh số 5- Quốc gia vừa ban hành các thông báo đấu giá đối với tài sản là quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với 3 khối băng tần B1 (2500-2600 MHz); với khối băng tần C2 (3700-3800 MHz), C3 (3800-3900 MHz).

cuoc dua 5g tai viet nam chinh thuc mo man

Trạm phát sóng 5G được nhà mạng MobiFone thử nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ảnh: MobiFone

Thông báo nêu rõ, thời gian bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký đấu giá đối với khối "băng tần vàng" B1 (2500-2600 MHz) từ ngày 23/2/2024 đến 17h00 ngày 5/3/2024.

Trong khi đó, khối băng tần C3 (3800-3900 MHz) thời gian bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký đấu giá từ ngày 23/2/2024 đến 17h00 ngày 11/3/2024, khối băng tần C2 (3700-3800 MHz) từ ngày 23/2/2024 đến 17h00 ngày 15/3/2024.

Thông báo quy định, khoản tiền đặt cọc khối băng tần B1 là 200.000.000.000 (Hai trăm tỷ đồng), hai khối băng tần còn lại cùng là 100.000.000.000/khối (Một trăm tỷ đồng).

Cả ba khối băng tần sử dụng hình thức đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp nhiều vòng tại cuộc đấu giá với phương thức trả giá lên.

Việc bỏ phiếu trả giá được tiến hành nhiều vòng cho đến khi không còn Doanh nghiệp trả giá thì Doanh nghiệp cuối cùng có mức giá trả cao nhất là Doanh nghiệp trúng đấu giá.

Giá khởi điểm của vòng đấu giá số 1 của ba khối băng tần lần lượt là: khối băng tần B1 là 3.983.257.500.000 đồng (Ba nghìn chín trăm tám mươi ba tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng), hai khối băng tần còn lại cùng là 1.956.892.500.000 đồng (Một nghìn chín trăm năm mươi sáu tỷ, tám trăm chín mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng).

Thông báo cũng chỉ rõ, giá khởi điểm của vòng đấu giá tiếp theo là giá trả cao nhất đã trả ở vòng đấu giá trước liền kề.

Khối "băng tần vàng" B1 (2500-2600 MHz) được quy hoạch để triển khai các hệ thống thông tin di động theo tiêu chuẩn IMT-Advandced và các phiên bản tiếp theo, sử dụng phương thức song công phân chia theo thời gian (TDD) theo quy định tại Thông tư 18/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam.

Khối băng tần C2 và C3 được quy hoạch để triển khai các hệ thống thông tin di động theo tiêu chuẩn IMT-2020 và các phiên bản tiếp theo, sử dụng phương thức song công phân chia theo thời gian (TDD) theo quy định tại Thông tư 13/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam.


XEM THÊM: Việt Nam công bố giá khởi điểm tần số 5G gần 4.000 tỷ đồng


Đối tượng, điều kiện tham gia đấu giá là tổ chức đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) cấp Giấy xác nhận đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá đối với tài sản là quyền sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phương án tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2500 MHz - 2600 MHz và băng tần 3700 - 3900 MHz được phê duyệt tại Quyết định số 47/QĐ-BTTTT ngày 17/01/2024 của Bộ trưởng Bộ TT&TT. Đồng thời, doanh nghiệp đã mua, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá hợp lệ theo quy định tại Điều 38 Luật Đấu giá tài sản và đã thực hiện nộp tiền đặt trước theo quy định tại Điều 39 Luật Đấu giá tài sản.

Thống kê cho thấy, hiện ba nhà mạng MobiFone, Vinaphone, Viettel đang sử dụng băng tần 2100 MHz cho dịch vụ 4G, băng tần 1800 - 2100 MHz cho dịch vụ 3G.

Băng tần 900 MHz được Bộ TT&TT cấp phép cho bốn nhà mạng MobiFone, Vinaphone, Viettel và Vietnammobile, tuy nhiên băng tần này có thời hạn sử dụng đến 15/9/2024. Duy nhất nhà mạng Viettel khai thác dịch vụ 2G tại băng tần 900 MHz, ba nhà mạng còn lại khai thác cả 2G/3G/4G.

Theo dự báo của Ericsson Việt Nam, hệ sinh thái LTE (4G) hỗ trợ các băng tần 850/900/1800/2100 MHz là chính, ước tính hỗ trợ phần cứng hơn 95% thiết bị. Hệ sinh thái 5G hỗ trợ các băng tần 1800/2100/900/700 MHz được ước tính hơn 90% thiết bị.

Theo quy hoạch của ITU, 3GPP và kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới cho thấy băng tần 900 MHz vẫn tiếp tục được sử dụng cho thông tin di động, hướng đến triển khai IMT thế hệ tiếp theo.

Theo dự báo của GSMA (The Mobile Economy 2023) và Ericsson (Ericsson mobility report June - 2023), tăng trưởng số thuê bao/kết nối di động trên toàn thế giới đến năm 2025 thì 4G vẫn là công nghệ chủ đạo với số lượng thuê bao 4G chiếm đa số (55%), đến năm 2028 vẫn còn chiếm đa số (50%) sau đó sẽ giảm dần khi 5G bắt đầu chiếm lĩnh. Theo dự báo của GSMA, đến năm 2030 tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương, số lượng kết nối di động 4G vẫn chiếm 55% tổng số kết nối di động (GSMA Mobile-Economy-Report-Asia- Pacific-2023).

Theo Phương án tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin di động mặt đất theo tiêu chuẩn IMT được Bộ TT&TT phê duyệt ngày 17/1/2024, mỗi doanh nghiệp chỉ được phép trúng tối đa 01 khối băng tần.

Như vậy, để thương mại hóa 5G điều kiện tiên quyết các nhà mạng tại Việt Nam phải trúng đấu giá "băng tần vàng" B1 (2500-2600 MHz) hay các nhà mạng có cách đi riêng khác? Chúng ta cùng chờ xem nhé.

Có thể bạn quan tâm

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Viễn thông - Internet
Mạng phi mặt đất, AI và máy thu nơ-ron đang thay đổi ngành vô tuyến toàn cầu. Khám phá thách thức đo kiểm 5G, Wi-Fi 7 và chuẩn bị cho kỷ nguyên 6G.
VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

Công nghệ số
Đây là tuyến cáp đầu tiên kết nối trực tiếp từ Việt Nam đến Singapore hoàn toàn qua hạ tầng đất liền, và là công trình viễn thông mang tính tiên phong thể hiện tầm nhìn chiến lược quốc gia.
MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

Viễn thông - Internet
Thỏa thuận hợp tác giữa MobiFone và Agribank tạo ra chuỗi giá trị tích hợp công nghệ - tài chính, hướng tới mục tiêu số hóa toàn diện khu vực nông thôn và thúc đẩy tài chính toàn diện cho người dân Việt Nam.
MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

Doanh nghiệp số
Ghi dấu hành trình 28 năm đổi mới toàn cầu, Media Tek với những thành tựu đã được chứng minh trong việc thúc đẩy sự phổ biến rộng rãi trên nhiều lĩnh vực và thể hiện tác động sâu rộng trên toàn cầu. Cụ thể, đã có hơn 20 tỷ thiết bị được trang bị bởi MediaTek chỉ trong thập kỷ qua.
Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Viễn thông - Internet
Keysight vừa công bố một tính năng cải tiến quan trọng cho thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điệu từ PXE Electromagnetic Interference (EMI) Receiver, bổ sung năng lực đo liên tục theo thời gian thực với băng thông lên tới 1 GHz cho chức năng quét miền thời gian TDS (Time Domain Scan) băng rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
35°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
32°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
23°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16527 16795 17367
CAD 18497 18774 19387
CHF 32014 32396 33042
CNY 0 3470 3830
EUR 29915 30187 31214
GBP 34619 35012 35944
HKD 0 3256 3458
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15053 15635
SGD 19911 20193 20715
THB 726 790 844
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26202 26536
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,536
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,232 30,256 31,444
JPY 175.23 175.55 182.78
GBP 35,063 35,158 36,013
AUD 16,842 16,903 17,360
CAD 18,742 18,802 19,328
CHF 32,394 32,495 33,279
SGD 20,108 20,171 20,827
CNY - 3,638 3,733
HKD 3,331 3,341 3,439
KRW 17.46 18.21 19.64
THB 773.44 782.99 836.43
NZD 15,096 15,236 15,663
SEK - 2,709 2,800
DKK - 4,039 4,175
NOK - 2,556 2,642
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.93 - 6,571.91
TWD 779.28 - 941.93
SAR - 6,912.09 7,269.02
KWD - 83,987 89,245
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,196 26,536
EUR 30,088 30,209 31,339
GBP 34,893 35,033 36,027
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,220 32,349 33,261
JPY 174.70 175.40 182.82
AUD 16,785 16,852 17,394
SGD 20,150 20,231 20,779
THB 790 793 828
CAD 18,728 18,803 19,324
NZD 15,185 15,689
KRW 18.13 19.87
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26185 26185 26535
AUD 16710 16810 17375
CAD 18678 18778 19332
CHF 32264 32294 33180
CNY 0 3645.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30204 30304 31079
GBP 34928 34978 36091
HKD 0 3365 0
JPY 174.72 175.72 182.24
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15165 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20073 20203 20933
THB 0 756.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12800000
XBJ 10500000 10500000 12800000
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,490
USD20 26,180 26,230 26,490
USD1 26,180 26,230 26,490
AUD 16,775 16,875 17,993
EUR 30,298 30,298 31,623
CAD 18,629 18,729 20,048
SGD 20,191 20,341 20,816
JPY 175.27 176.77 181.45
GBP 35,051 35,201 35,989
XAU 12,598,000 0 12,802,000
CNY 0 3,530 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,200 ▲100K 11,280 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 11,190 ▲100K 11,270 ▲30K
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Hà Nội - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Miền Tây - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,750 ▲40K 12,200 ▲40K
Trang sức 99.9 11,740 ▲40K 12,190 ▲40K
NL 99.99 11,010 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,010 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Cập nhật: 27/08/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 126 ▼1131K 12,802 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 126 ▼1131K 12,803 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,199 ▲3K 1,224 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,199 ▲3K 1,225 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,194 ▲3K 1,214 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,198 ▲297K 120,198 ▲297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,709 ▲225K 91,209 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,521 ▼67485K 8,271 ▼74235K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,711 ▲183K 74,211 ▲183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,433 ▲175K 70,933 ▲175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,279 ▲125K 50,779 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Cập nhật: 27/08/2025 18:00