Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Tài chính vừa công bố dự thảo Nghị định điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ đối với ô tô. Điểm nổi bật trong đề xuất này là việc bỏ hoàn toàn mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng, đồng thời bổ sung chu kỳ 36 tháng mới.
Thanh toán điện tử: nền tảng quan trọng xây dựng hệ sinh thái giao thông văn minh Thanh toán điện tử: nền tảng quan trọng xây dựng hệ sinh thái giao thông văn minh
Đề xuất bỏ tem thu phí đường bộ trên ôtô Đề xuất bỏ tem thu phí đường bộ trên ôtô
Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông
Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng
Ảnh minh họa: baochinhphu

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 quy định chu kỳ kiểm định xe ô tô gồm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng. Chu kỳ này phụ thuộc vào loại phương tiện và thời gian sản xuất. Nghị định 90/2023 hiện hành vẫn giữ chu kỳ 18 tháng, tạo ra sự không đồng bộ với quy định chuyên ngành.

Mức phí hiện tại dao động từ 130.000 đến 1.430.000 đồng mỗi tháng đối với xe dân sự, phụ thuộc vào loại xe và thời hạn đóng phí. Xe quốc phòng, công an có mức phí từ 1 triệu đến 1,5 triệu đồng mỗi năm.

Thay đổi phân loại xe theo tiêu chuẩn mới

Dự thảo điều chỉnh cách phân loại xe chở người. Thuật ngữ "xe chở người dưới 10 chỗ ngồi" sẽ thành "xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)". Tương tự, "xe chở người dưới 25 chỗ" và "xe chở người dưới 40 chỗ" được đổi thành "đến 24 chỗ" và "đến 39 chỗ".

Việc thay đổi này nhằm đồng bộ với Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, tránh hiểu nhầm trong quá trình thực thi.

Rõ ràng hóa xe vận tải công cộng

Bộ Tài chính đề xuất bỏ cụm từ "như xe buýt" khi nói về xe vận tải hành khách công cộng. Thay vào đó, quy định yêu cầu chủ phương tiện cung cấp phù hiệu còn hiệu lực hoặc giấy tờ chứng minh xe được hưởng chính sách trợ giá.

Điều chỉnh này xuất phát từ thực tế: không phải xe vận tải hành khách công cộng nào cũng được trợ giá như xe buýt. Quy định hiện tại có thể gây hiểu nhầm rằng chỉ xe được trợ giá mới áp dụng mức phí ưu đãi 180.000 đồng.

Việc bỏ chu kỳ 18 tháng có thể ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của một số chủ xe đã quen với mức phí này. Tuy nhiên, việc bổ sung chu kỳ 36 tháng mang lại lựa chọn mới cho xe có tuổi thọ cao, giảm tần suất nộp phí.

Đối với xe vận tải công cộng, việc rõ ràng hóa điều kiện hưởng ưu đãi sẽ tạo sự minh bạch hơn trong thực thi chính sách. Các doanh nghiệp vận tải cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh tư cách để được áp dụng mức phí ưu đãi.

Dự kiến điều chỉnh này phản ánh xu hướng đồng bộ hóa các quy định về giao thông vận tải. Trong bối cảnh Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã có hiệu lực, việc cập nhật các nghị định liên quan trở nên cấp thiết.

Trong dài hạn, hệ thống phí đường bộ có thể tiếp tục được điều chỉnh theo hướng số hóa và tự động hóa. Chu kỳ kiểm định mới có thể tạo tiền đề cho việc ứng dụng công nghệ trong quản lý phương tiện, từ đó nâng cao hiệu quả thu phí và giảm thủ tục hành chính cho người dân.

Đề xuất biểu mức thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô

Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng

Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng

Có thể bạn quan tâm

Cần xây dựng thể chế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Cần xây dựng thể chế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Chuyển động số
Trong bối cảnh đất nước chuyển mình mạnh mẽ, việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo đã trở thành động lực then chốt để phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Để hiện thực hóa mục tiêu này, việc hoàn thiện thể chế pháp lý, đặc biệt là các quy định về bảo vệ tài sản vô hình, là vô cùng cấp thiết.
Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính sách số
Nghị quyết số 05/2025/NQ-CP vừa được ban hành mở ra cơ hội lịch sử cho thị trường tài sản mã hóa Việt Nam với khung pháp lý rõ ràng, thời gian thí điểm kéo dài 5 năm và điều kiện nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn.
Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Chuyển động số
Quyết định 29/2025/QĐ-TTg vừa được Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định mức vay ưu đãi cho học sinh, sinh viên các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán. Mỗi người học có thể vay toàn bộ học phí và thêm 5 triệu đồng/tháng cho sinh hoạt phí với lãi suất chỉ 4,8%/năm.
Ưu tiên đầu tư cho phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử

Ưu tiên đầu tư cho phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ đang lấy ý kiến với dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Chính sách số
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết số 71-NQ/TW ngày 22 tháng 8 năm 2025 về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong chiến lược phát triển nhân lực quốc gia.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
24°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17037 17307 17879
CAD 18527 18804 19419
CHF 32456 32839 33488
CNY 0 3470 3830
EUR 30300 30574 31597
GBP 34970 35364 36295
HKD 0 3262 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15403 15992
SGD 20031 20313 20834
THB 746 809 862
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26215 26476
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,197 26,197 26,476
USD(1-2-5) 25,150 - -
USD(10-20) 25,150 - -
EUR 30,540 30,564 31,691
JPY 175.82 176.14 183.03
GBP 35,373 35,469 36,246
AUD 17,297 17,359 17,789
CAD 18,764 18,824 19,302
CHF 32,764 32,866 33,585
SGD 20,220 20,283 20,895
CNY - 3,660 3,747
HKD 3,337 3,347 3,438
KRW 17.57 18.32 19.71
THB 793.11 802.91 856.27
NZD 15,402 15,545 15,945
SEK - 2,783 2,870
DKK - 4,081 4,208
NOK - 2,635 2,718
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,869.12 - 6,607.11
TWD 787.42 - 950.19
SAR - 6,923.49 7,264.16
KWD - 84,112 89,318
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,341 30,463 31,572
GBP 35,142 35,283 36,253
HKD 3,327 3,340 3,445
CHF 32,537 32,668 33,577
JPY 174.85 175.55 182.83
AUD 17,218 17,287 17,822
SGD 20,227 20,308 20,843
THB 808 811 847
CAD 18,735 18,810 19,317
NZD 15,464 15,961
KRW 18.20 19.94
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26476
AUD 17203 17303 17871
CAD 18699 18799 19351
CHF 32697 32727 33602
CNY 0 3667.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30574 30674 31449
GBP 35247 35297 36410
HKD 0 3385 0
JPY 175.17 176.17 182.73
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15515 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20183 20313 21043
THB 0 774.6 0
TWD 0 860 0
XAU 12400000 12400000 13110000
XBJ 11000000 11000000 13110000
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,476
USD20 26,202 26,252 26,476
USD1 26,202 26,252 26,476
AUD 17,251 17,351 18,461
EUR 30,629 30,629 31,941
CAD 18,651 18,751 20,062
SGD 20,274 20,424 21,145
JPY 175.79 177.29 181.91
GBP 35,360 35,510 36,282
XAU 12,838,000 0 13,112,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,400 ▲300K 131,100
AVPL/SJC HCM 128,400 ▲300K 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,400 ▲300K 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 12,840 ▲30K 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,840 ▲30K 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,840 ▲30K 13,110
Cập nhật: 15/09/2025 13:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,284 ▲3K 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,284 ▲3K 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,247 ▲1122K 1,277 ▲1149K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,247 ▲1122K 1,278 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,222 ▼3K 1,252 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,896 ▼107361K 12,396 ▼111861K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,559 ▼225K 94,059 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,795 ▼204K 85,295 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 6,903 ▼62310K 7,653 ▼69060K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,649 ▼175K 73,149 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,864 ▼125K 52,364 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▲3K 1,311
Cập nhật: 15/09/2025 13:45