Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 138 triệu đồng/lượng sáng 01/10/2025, tăng 1,2 triệu đồng. Vàng thế giới giảm sâu 70 USD rồi phục hồi lên 3.864 USD/ounce. Nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa đẩy giá vàng tăng 45,3% từ đầu năm.

Thị trường vàng trong nước tiếp tục “gây sốc” khi lần đầu tiên trong lịch sử chạm mốc 138 triệu đồng/lượng vào sáng 01/10.

Mở cửa phiên giao dịch 01/10, giá vàng miếng SJC được điều chỉnh tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, niêm yết ở mức chưa từng có 136-138 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Đây là lần đầu tiên trong lịch sử thị trường vàng Việt Nam, giá vàng miếng SJC vượt qua ngưỡng tâm lý 138 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh
Ảnh minh họa

Các thương hiệu lớn như SJC TP.HCM, DOJI Hà Nội và TP.HCM đồng loạt áp dụng mức giá 136-138 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, các doanh nghiệp khác như PNJ, Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 134,8-136,8 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên trước.

Trong khi đó, Tập đoàn Phú Quý có sự chênh lệch lớn với mức giá mua vào chỉ 133,3 triệu đồng/lượng nhưng bán ra vẫn ở mức 136,8 triệu đồng/lượng, tạo ra khoảng cách gần 3,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn 9999 cũng tiếp tục lập đỉnh cao mới trong phiên 1/10. Vàng nhẫn loại 1-5 chỉ của SJC tăng vọt 1,2 triệu đồng/lượng lên mức 131,4-134,1 triệu đồng/lượng. Tại DOJI, vàng nhẫn tròn 9999 duy trì ở mức 131-134 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết vàng nhẫn ở ngưỡng 131,4-134,4 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng ở cả hai chiều so với ngày trước. Mức tăng này cho thấy sức hút mạnh mẽ của vàng nhẫn đối với nhà đầu tư nhỏ lẻ khi giá vàng miếng đã lên quá cao.

Giá vàng thế giới hôm nay, sáng 1/10 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay phục hồi lên 3.864 USD/ounce, tăng 51 USD/ounce so với đêm qua. Quy đổi theo tỷ giá, vàng thế giới có giá gần 124,2 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng trong nước tới 13,8 triệu đồng/lượng.

Tuy nhiên, phiên giao dịch đêm 30/9, giá vàng lao dốc mất khoảng 70 USD trong vòng hai tiếng, có lúc tụt xuống dưới ngưỡng 3.800 USD/ounce sau khi đạt đỉnh 3.870 USD/ounce trên thị trường châu Âu. Áp lực chốt lời dồn dập và hoạt động bán khống đã tạo ra cú sốc mạnh.

Tuy nhiên, sức cầu bắt đáy xuất hiện ở ngưỡng 3.800 USD/ounce và kéo giá vàng hồi phục, cho thấy nhu cầu thực tế vẫn rất lớn.

Yếu tố chính đẩy giá vàng lên cao trong 40 năm qua chính là nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa vào nửa đêm 1/10. Đảng Dân chủ và Cộng hòa vẫn chưa đạt được thỏa thuận về kế hoạch tài trợ cho các hoạt động liên bang, liên tục đổ lỗi cho nhau.

Một trong những động lực mạnh nhất hỗ trợ giá vàng hiện tại là sức cầu rất lớn từ các ngân hàng trung ương các quốc gia. Trung Quốc, Nga, Ấn Độ và nhiều quốc gia vẫn đẩy mạnh mua vàng để đa dạng hóa dự trữ ngoại hối, giảm phụ thuộc vào đồng USD.

Điều này khác hoàn toàn với các đợt sốt vàng trước đây chỉ dựa vào tâm lý đầu cơ. Lần này, nhu cầu mua vàng đến từ các "tay chơi" lớn với chiến lược dài hạn, tạo đà cho xu hướng tăng giá.

Thị trường định giá 90% khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 10 và 70% vào tháng 12, tiếp tục gây áp lực lên đồng USD và hỗ trợ vàng. Việc Fed cắt giảm lãi suất làm giảm chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng, đồng thời làm suy yếu sức hấp dẫn của các tài sản sinh lời khác.

Tại thời điểm này, vị thế của USD đang suy giảm trong hệ thống tài chính toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho vàng phát huy vai trò dự trữ giá trị.

Theo phân tích kỹ thuật, vàng đang có xu hướng tăng mạnh trong ngắn hạn với mục tiêu giá tiếp theo là đóng cửa trên ngưỡng 4.000 USD/ounce. Ngưỡng gần nhất là 3.875 USD/ounce, trong khi ngưỡng hỗ trợ nằm ở 3.700 USD/ounce.

Với mức tăng 45,3% từ đầu năm 2025 (tương đương 1.188 USD/ounce), vàng đang khẳng định vị thế là kênh đầu tư an toàn và ưu tiên trong bối cảnh bất ổn toàn cầu. Các yếu tố hỗ trợ dài hạn bao gồm căng thẳng địa chính trị, chuỗi cung ứng năng lượng và xu hướng đa dạng hóa dự trữ của các quốc gia.

Dù vậy, với tốc độ tăng như vậy, áp lực chốt lời và điều chỉnh kỹ thuật là điều không thể tránh khỏi. Nhà đầu tư cần chuẩn bị tâm lý cho những phiên giao dịch chắc chắn có nhiều biến động trong thời gian tới, khi thị trường tìm kiếm điểm cân bằng mới.

Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce

Thị trường vàng trong nước hôm nay 17/9 tăng giá mạnh, các doanh nghiệp kinh doanh vàng đồng loạt điều chỉnh tăng giá từ 1,2-2,3 ...

Giá vàng hôm nay 19/9/2025: Áp lực bán tháo kéo giá xuống mức thấp nhất tuần Giá vàng hôm nay 19/9/2025: Áp lực bán tháo kéo giá xuống mức thấp nhất tuần

Thị trường vàng trong nước và quốc tế đồng loạt giảm trong phiên giao dịch sáng nay 19/9, khi áp lực “chốt lời” và diễn ...

Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 137 triệu đồng/lượng sáng 30/9/2025, tăng 800.000 đồng. Vàng nhẫn cũng tăng mạnh 1-1,5 triệu đồng. Chuyên gia ...

Có thể bạn quan tâm

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Computing
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Thị trường
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 137 triệu đồng/lượng sáng 30/9/2025, tăng 800.000 đồng. Vàng nhẫn cũng tăng mạnh 1-1,5 triệu đồng. Chuyên gia dự báo vàng thế giới chạm 4.000-4.500 USD/ounce cuối năm.
Giá bán lại Labubu lao dốc sau, Pop Mart gọi là tín hiệu tích cực

Giá bán lại Labubu lao dốc sau, Pop Mart gọi là tín hiệu tích cực

Thị trường
Mùa hè 2025, Labubu là món đồ chơi quái vật nhỏ bé nhưng đầy năng lượng đã tạo nên một cơn sốt toàn cầu, đẩy giá bán lại lên cao đến mức khiến cả giới đầu cơ Rolex hay chứng khoán phải ngỡ ngàng. Theo Nomura, một hộp bí mật đã từng được sang tay với mức giá cao hơn giá gốc tới 2.000%. Thậm chí, tại California, một vụ trộm trị giá 30.000 USD đã xảy ra chỉ vì Labubu.
Dreame khai trương cửa hàng flagship đầu tiên tại Landmark 81

Dreame khai trương cửa hàng flagship đầu tiên tại Landmark 81

Thị trường
Và để ghi dấu sự kiện này, Dreame Việt Nam giới thiệu bộ ba sản phẩm cao cấp thế hệ mới, bao gồm robot hút bụi lau nhà đầu tiên trên thế giới có khả năng tự động thay giẻ lau theo từng khu vực sử dụng Dreame Matrix 10 Ultra; máy hút bụi lau nhà đa năng, “biến hình” linh hoạt cho nhiều không gian sống Dreame H13 Dual FlexReach và máy sấy tóc cao cấp tích hợp công nghệ phun sương dưỡng chất, chăm sóc và tạo kiểu vượt trội Dreame Miracle Pro.
Starbucks đóng cửa hàng loạt quán cà phê, sa thải nhân viên trong kế hoạch tái cấu trúc 1 tỷ đô la

Starbucks đóng cửa hàng loạt quán cà phê, sa thải nhân viên trong kế hoạch tái cấu trúc 1 tỷ đô la

Thị trường
Starbucks vừa công bố kế hoạch tái cấu trúc trị giá 1 tỷ đô la, bao gồm việc đóng cửa hàng trăm quán cà phê ở Bắc Mỹ và sa thải gần một nghìn nhân viên. Đây là bước đi mạnh tay tiếp theo trong chiến lược “Trở lại Starbucks” dưới thời CEO Brian Niccol, trong bối cảnh doanh số tại thị trường lớn nhất của hãng liên tục sụt giảm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16936 17206 17787
CAD 18412 18689 19306
CHF 32501 32885 33533
CNY 0 3470 3830
EUR 30359 30633 31658
GBP 34790 35183 36120
HKD 0 3263 3465
JPY 172 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15078 15665
SGD 19965 20247 20769
THB 730 793 847
USD (1,2) 26140 0 0
USD (5,10,20) 26182 0 0
USD (50,100) 26210 26245 26435
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,435
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,591 30,615 31,749
JPY 176.41 176.73 184
GBP 35,205 35,300 36,109
AUD 17,210 17,272 17,709
CAD 18,649 18,709 19,226
CHF 32,859 32,961 33,621
SGD 20,131 20,194 20,809
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,345 3,355 3,435
KRW 17.43 18.18 19.51
THB 778.59 788.21 838.31
NZD 15,078 15,218 15,562
SEK - 2,777 2,856
DKK - 4,093 4,208
NOK - 2,627 2,701
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,890.99 - 6,605.54
TWD 786.03 - 945.66
SAR - 6,947.11 7,266.48
KWD - 84,366 89,201
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26435
AUD 17094 17194 17802
CAD 18588 18688 19294
CHF 32743 32773 33647
CNY 0 3674.9 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30532 30562 31585
GBP 35092 35142 36244
HKD 0 3390 0
JPY 176.02 176.52 183.57
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15158 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20119 20249 20977
THB 0 758.8 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13840000
XBJ 12000000 12000000 13840000
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,640 13,840
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,150 13,500
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,100 13,450
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,790 ▼50K 13,390 ▼50K
Trang sức 99.9 12,780 ▼50K 13,380 ▼50K
NL 99.99 12,575 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,575 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 13,640 13,840
Miếng SJC Nghệ An 13,640 13,840
Miếng SJC Hà Nội 13,640 13,840
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,364 13,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,364 13,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,318 1,345
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,318 1,346
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 129 132
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,693 130,693
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,166 9,916
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,419 89,919
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 73,178 80,678
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,614 77,114
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 477 552
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cập nhật: 02/10/2025 09:00