Giá vàng hôm nay 19/9/2025: Áp lực bán tháo kéo giá xuống mức thấp nhất tuần

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường vàng trong nước và quốc tế đồng loạt giảm trong phiên giao dịch sáng nay 19/9, khi áp lực “chốt lời” và diễn biến về chính sách tiền tệ đã khiến giá vàng giảm mạnh.

Sáng 19/9/2025, giá vàng miếng SJC tại các doanh nghiệp lớn đồng loạt giảm sâu so với phiên hôm qua. Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 130-132 triệu đồng/lượng (mua - bán), giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với ngày 18/9.

Tương tự, Tập đoàn DOJI cũng điều chỉnh giảm giá vàng miếng SJC xuống 130-132 triệu đồng/lượng, mức giảm tương ứng 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán. Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 131-132 triệu đồng/lượng, cũng ghi nhận mức giảm 300.000 đồng/lượng.

Công ty Phú Quý ghi nhận mức giảm sâu nhất với giá vàng miếng SJC được giao dịch ở mức 129-131,7 triệu đồng/lượng, giảm tới 800.000 đồng/lượng ở chiều mua và 600.000 đồng/lượng ở chiều bán.

Thị trường vàng nhẫn cũng không tránh khỏi áp lực bán tháo khi các thương hiệu lớn đồng loạt điều chỉnh giảm giá. Tại DOJI, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng được niêm yết ở ngưỡng 126,3-129,3 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh giảm giá vàng nhẫn xuống 127-130 triệu đồng/lượng, với mức giảm 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán. Trong khi đó, SJC niêm yết vàng nhẫn với giá 126,0-128,7 triệu đồng/lượng, và PNJ áp dụng mức 126,3-129,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng quốc tế cũng ghi nhận đà giảm mạnh trong phiên giao dịch đêm qua và sáng hôm nay. Theo dữ liệu từ Kitco, giá vàng thế giới lúc 4h00 ngày 19/9 (giờ Việt Nam) giao ngay ở mức 3.642,17 USD/ounce, giảm 43,5 USD/ounce so với hôm qua.

Dữ liệu từ Trading Economics cho thấy giá vàng đã giảm xuống 3.637,91 USD/ounce vào sáng 19/9, mức giảm 0,17% so với phiên trước đó. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch sau đó, giá vàng có phục hồi nhẹ lên 3.645,13 USD/ounce, tăng 0,03%.

Đà giảm mạnh của giá vàng được cho là do hoạt động bán ra mạnh để chốt lời sau khi vàng đạt đỉnh cao lịch sử 3.707,40 USD/ounce ngay sau khi Fed cắt giảm lãi suất. Việc Fed chỉ cắt giảm 25 điểm cơ bản và thể hiện thái độ thận trọng về chu kỳ nới lỏng tiền tệ đã khiến nhiều nhà đầu tư thất vọng.

Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (26.445 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 116,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng trong nước đang cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 15,9 triệu đồng/lượng.

Các nhà phân tích dự báo giá vàng sẽ tiếp tục biến động trong thời gian tới khi thị trường chờ đợi thêm tín hiệu từ chính sách tiền tệ của Fed. Trading Economics dự báo giá vàng sẽ giao dịch ở mức 3.694,09 USD/ounce vào cuối quý này và có thể đạt 3.853,63 USD/ounce trong 12 tháng tới.

Với việc giá vàng đã tăng gần 40% từ đầu năm đến nay, áp lực chốt lời vẫn là yếu tố chính tác động đến diễn biến giá trong ngắn hạn, trong khi các yếu tố địa chính trị và lạm phát tiếp tục hỗ trợ nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng so với các tài sản trú ẩn khác.

Giá vàng hôm nay 10/9/2025: Vàng trong nước giảm 500 nghìn/ lượng Giá vàng hôm nay 10/9/2025: Vàng trong nước giảm 500 nghìn/ lượng

Sáng 10/9, các thương hiệu lớn như SJC, DOJI, PNJ đồng loạt giảm 500 nghìn đồng mỗi lượng, đưa vàng miếng về mức 133,3 - ...

Giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên đà giảm mạnh Giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên đà giảm mạnh

Thị trường vàng trong nước hôm nay ghi nhận đà giảm mạnh khi giá vàng miếng SJC giảm từ 4-6 triệu đồng/lượng so với tuần ...

Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce

Thị trường vàng trong nước hôm nay 17/9 tăng giá mạnh, các doanh nghiệp kinh doanh vàng đồng loạt điều chỉnh tăng giá từ 1,2-2,3 ...

Có thể bạn quan tâm

Tăng cường liên kết thị trường, ổn định chuỗi cung ứng và cải thiện năng lực cạnh tranh

Tăng cường liên kết thị trường, ổn định chuỗi cung ứng và cải thiện năng lực cạnh tranh

Thị trường
Sáng ngày 18/9, tại Hà Nội, Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương đã tổ chức Hội thảo với "Tăng cường liên kết thị trường, ổn định chuỗi cung ứng và cải thiện năng lực cạnh tranh".
Vietfood & Beverage - Propack Vietnam 2025: Mở rộng chuỗi cung ứng F&B, kết nối thị trường miền Bắc

Vietfood & Beverage - Propack Vietnam 2025: Mở rộng chuỗi cung ứng F&B, kết nối thị trường miền Bắc

Thị trường
Triển lãm Quốc tế Thực phẩm - Đồ uống - Chế biến - Đóng gói Vietfood & Beverage - Propack Vietnam 2025 sẽ diễn ra từ ngày 5 - 8/11/2025 tại Trung tâm Triển lãm Quốc tế Hà Nội. Sự kiện quy tụ 350 doanh nghiệp với 400 gian hàng từ 10 quốc gia, trở thành nền tảng xúc tiến thương mại quan trọng của ngành F&B tại miền Bắc.
Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương ngày 18/9/2025: Cổ Phiếu Nhật Bản lập kỷ lục mới

Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương ngày 18/9/2025: Cổ Phiếu Nhật Bản lập kỷ lục mới

Thị trường
Chứng khoán Nhật Bản tiếp tục thăng hoa trong phiên giao dịch ngày 18/9 khi chỉ số Nikkei 225 tăng 1,13%, lập mức kỷ lục mới, bất chấp bối cảnh giao dịch trái chiều tại các thị trường châu Á - Thái Bình Dương sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất đúng như dự kiến.

'Điểm đến thứ cấp' bảng xếp hạng mới của Agoda

Thị trường
Theo Agoda, sự gia tăng trong số lượt tìm kiếm chỗ ở tại các địa điểm này đã phản ánh mong muốn của du khách được khám phá những trải nghiệm mới lạ, độc đáo. Xu hướng không chỉ làm phong phú các trải nghiệm du lịch mà còn đồng thời mở ra các cơ hội kinh tế cho cộng đồng địa phương
Trung Quốc siết chặt đất hiếm: Doanh nghiệp châu Âu thiệt hại hàng triệu euro

Trung Quốc siết chặt đất hiếm: Doanh nghiệp châu Âu thiệt hại hàng triệu euro

Kinh tế số
Trung Quốc tiếp tục kiểm soát chặt chẽ nguồn cung đất hiếm, loại khoáng sản thiết yếu cho sản xuất ô tô điện, chip bán dẫn và thiết bị công nghệ cao đã khiến nhiều doanh nghiệp quốc tế lao đao.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
28°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Hải Phòng

36°C

Cảm giác: 43°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16907 17177 17752
CAD 18593 18870 19486
CHF 32635 33019 33664
CNY 0 3470 3830
EUR 30455 30730 31756
GBP 34951 35344 36279
HKD 0 3262 3464
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15194 15780
SGD 20041 20323 20844
THB 743 807 859
USD (1,2) 26117 0 0
USD (5,10,20) 26159 0 0
USD (50,100) 26187 26222 26445
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,205 26,205 26,445
USD(1-2-5) 25,157 - -
USD(10-20) 25,157 - -
EUR 30,702 30,727 31,815
JPY 175.35 175.67 182.25
GBP 35,365 35,461 36,176
AUD 17,185 17,247 17,651
CAD 18,842 18,902 19,357
CHF 32,948 33,050 33,723
SGD 20,212 20,275 20,860
CNY - 3,668 3,750
HKD 3,339 3,349 3,435
KRW 17.52 18.27 19.63
THB 790.27 800.03 851.66
NZD 15,211 15,352 15,723
SEK - 2,776 2,863
DKK - 4,103 4,224
NOK - 2,629 2,708
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,876.61 - 6,602.63
TWD 791 - 953.1
SAR - 6,931.62 7,261.36
KWD - 84,318 89,228
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,220 26,225 26,445
EUR 30,476 30,598 31,685
GBP 35,101 35,242 36,184
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,679 32,810 33,700
JPY 174.22 174.92 182.02
AUD 17,094 17,163 17,683
SGD 20,210 20,291 20,810
THB 805 808 843
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,264 15,746
KRW 18.16 19.88
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26445
AUD 17083 17183 17748
CAD 18765 18865 19421
CHF 32855 32885 33772
CNY 0 3673.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30719 30819 31594
GBP 35217 35267 36380
HKD 0 3385 0
JPY 174.65 175.65 182.17
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15312 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20177 20307 21035
THB 0 771 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,214 26,264 26,445
USD20 26,214 26,264 26,445
USD1 26,214 26,264 26,445
AUD 17,142 17,242 18,354
EUR 30,791 30,791 32,106
CAD 18,722 18,822 20,132
SGD 20,269 20,419 20,882
JPY 175.33 176.83 181.38
GBP 35,345 35,495 36,385
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 807 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 132,000
AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 ▲50K 11,990 ▲50K
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 12,880
Trang sức 99.9 12,370 12,870
NL 99.99 11,750 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
Cập nhật: 19/09/2025 12:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 126 ▼1137K 1,287 ▲1158K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 126 ▼1137K 1,288 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,232 ▼3K 1,262 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,995 ▼108253K 12,495 ▼112753K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,309 ▼225K 94,809 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,475 ▼204K 85,975 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 6,964 ▼62859K 7,714 ▼69609K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,232 ▼175K 73,732 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,281 ▼125K 52,781 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cập nhật: 19/09/2025 12:00