Kim loại siêu mỏng gấp 100.000 lần sợi tóc: tiềm năng cách mạng hóa ngành điện tử

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo nghiên cứu mới nhất, các nhà khoa học đã phát triển được các tấm kim loại 2D từ bismuth, gallium, indium, thiếc và chì có độ mỏng gấp 100.000 lần sợi tóc người. Đột phá này mở ra tiềm năng cách mạng hóa ngành công nghiệp điện tử, từ transistor công suất thấp đến chip thế hệ mới và cảm biến siêu nhạy.
Sản xuất thông minh trong ngành điện tử: Kết nối và phát triển chuỗi cung ứng Triển lãm NEPCON 2024: Nơi hội tụ xu hướng công nghệ tiên tiến nhất ngành điện tử Trung Quốc sáng chế loại vật liệu mới có khả năng vô hình khi sử dụng

Phát triển tấm kim loại mỏng gấp 100.000 lần sợi tóc, có thể cách mạng hóa ngành điện tử
Viện Hàn lâm Vật lý Trung Quốc Phát triển thành công tấm kim loại mỏng gấp 100.000 lần sợi tóc, có thể cách mạng hóa ngành điện tử. Ảnh: Representational.

Kim siêu mỏng gấp 100.000 lần sợi tóc được phát triển bởi các nhà nghiên cứu từ Viện Hàn lâm Vật lý Trung Quốc, những tấm kim loại 2D siêu mỏng này còn sở hữu khả năng dẫn điện cực kỳ cao. Các nhà khoa học đã phát hiện rằng khi kim loại được làm mỏng đến mức chỉ còn một hoặc vài nguyên tử, các tính chất của chúng thay đổi một cách đáng kể do hiện tượng được gọi là "giới hạn lượng tử" (quantum confinement).

Tính chất độc đáo và tiềm năng ứng dụng cao

Nghiên cứu được công bố trên tạp chí Nature cho thấy các tính chất thu được từ vật liệu này có tiềm năng ứng dụng rất lớn. Tuy nhiên, những kim loại 2D này thường rất khó ổn định ở kích thước micromet hoặc lớn hơn, bởi các nguyên tử có xu hướng trở về cấu trúc 3D tự nhiên và dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí.

Quy trình mới của các nhà khoa học Trung Quốc để nén kim loại xuống độ dày nguyên tử sử dụng một máy ép thủy lực đặt trên bàn làm việc. Phương pháp đơn giản này tạo ra các tinh thể 2D ổn định trong không khí với kích thước lớn hơn 100 micromet, một cải tiến đáng kể so với những gì có thể tạo ra bằng các kỹ thuật phức tạp và đắt tiền hơn.

Phương pháp đơn giản, hiệu quả áp dụng được với nhiều kim loại

Các nhà nghiên cứu tiết lộ rằng phương pháp này có thể áp dụng cho bất kỳ kim loại nào có điểm nóng chảy thấp. Một chuyên gia đánh giá đã nhấn mạnh rằng dù nhóm nghiên cứu Trung Quốc không phải là người đầu tiên sản xuất kim loại mỏng nguyên tử, nhưng kết quả của họ nổi bật vì phương pháp mới tạo ra "kim loại 2D thực sự, quy mô lớn" so với các kỹ thuật trước đây.

"Đây chỉ là điểm khởi đầu," Javier Sanchez-Yamagishi, một nhà vật lý nghiên cứu vật liệu 2D tại Đại học California phát biểu. "Bây giờ, những người khác có thể tham gia và bắt đầu nghiên cứu các tính chất của những tấm kim loại này." Javier cũng nhấn mạnh rằng sự ổn định và kích thước lớn của những vật liệu này mở ra nhiều khả năng để tích hợp chúng với các vật liệu khác và để tạo ra các thiết bị điện tử hoặc quang học mới.

Cách mạng hóa ngành công nghiệp điện tử

Một số chuyên gia tin rằng thành tựu này có thể cách mạng hóa cách thức sản xuất thiết bị điện tử, từ transistor công suất thấp đến chip thế hệ tiếp theo và các bộ cảm biến siêu nhạy. Áp dụng kỹ thuật của mình, nhóm nghiên cứu đã tạo ra các tấm từ năm loại kim loại khác nhau chỉ dày vài nguyên tử, rộng vài trăm micromet – một kích thước đáng kinh ngạc đối với một vật liệu mỏng đến vậy, theo báo cáo của SCMP.

Để tạo ra một tấm kim loại siêu mỏng, nhóm nghiên cứu đã làm nóng một giọt kim loại giữa hai đe sapphire, sau đó ép chúng lại với nhau khi kim loại nguội dần (một quá trình được gọi là 'Putting the squeeze on'). Vì MoS2 (molybdenum disulfide) tương tác mạnh hơn với kim loại so với sapphire, các nhà nghiên cứu có thể tách các lớp sandwich MoS2–kim loại–MoS2 ra khỏi thiết bị giống như lấy một chiếc bánh panini từ máy ép.

Guangyu Zhang, chuyên gia nghiên cứu vật liệu nano tại Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh, cùng nhóm của ông đã tạo ra các tấm từ năm loại kim loại khác nhau chỉ dày vài nguyên tử, với kích thước rộng vài trăm micromet, một thành tựu đáng chú ý đối với một vật liệu mỏng đến vậy.

Với những đặc tính kỹ thuật vượt trội và khả năng ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp điện tử, công nghệ vật liệu 2D này được kỳ vọng sẽ là nền tảng cho thế hệ thiết bị điện tử tương lai với hiệu suất cao hơn, kích thước nhỏ hơn và tiêu thụ năng lượng thấp hơn.

Có thể bạn quan tâm

Phương pháp làm mát 3D mới sử dụng nước sôi để tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần

Phương pháp làm mát 3D mới sử dụng nước sôi để tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần

Phát minh khoa học
Phương pháp làm mát mới sử dụng nước sôi, tăng hiệu suất thiết bị điện tử gấp 7 lần nhờ kênh vi lưu 3D và cấu trúc mao dẫn. Tiết kiệm năng lượng, ứng dụng đa dạng.
Nghiên cứu chuyên sâu về phòng chống tấn công ẩn danh trong hệ thống lưới điện

Nghiên cứu chuyên sâu về phòng chống tấn công ẩn danh trong hệ thống lưới điện

Năng lượng
Nhóm nghiên cứu từ Đại học Phenikaa đã công bố phương pháp mới nhằm phát hiện và phòng ngừa các cuộc tấn công mạng ẩn danh có thể gây tổn hại nghiêm trọng cho hệ thống lưới điện quốc gia.
So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

Viễn thông - Internet
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) đề xuất phân tích so sánh hiệu năng các phương pháp ước lượng kênh thưa trong hệ thống mmWave MIMO, mang đến giải pháp quan trọng cho truyền thông không dây tốc độ cao.
Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công trình khoa học
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Sài Gòn đã đề xuất giải pháp mới nâng cao hiệu suất của mạng truyền thông không dây thông qua việc tích hợp bề mặt phản xạ thông minh tích cực (ARIS) vào hệ thống vô tuyến nhận thức sử dụng đa truy nhập không trực giao.
Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cuộc sống số
Các bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai cảnh báo thuốc tránh thai tiềm ẩn những nguy cơ nghiêm trọng, đặc biệt là biến chứng huyết khối và đột quỵ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
33°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
37°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
24°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
27°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
25°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
32°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
38°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
23°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 07/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 07/05/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 07/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 07/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16223 16490 17069
CAD 18258 18534 19150
CHF 30802 31179 31826
CNY 0 3358 3600
EUR 28758 29026 30056
GBP 33809 34198 35134
HKD 0 3220 3422
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15202 15785
SGD 19589 19870 20387
THB 710 773 827
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26149
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,171 34,264 35,173
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 31,094 31,191 32,063
JPY 178.02 178.34 186.34
THB 758.62 767.99 822.46
AUD 16,539 16,599 17,042
CAD 18,548 18,608 19,111
SGD 19,814 19,875 20,496
SEK - 2,647 2,743
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,882 4,016
NOK - 2,457 2,544
CNY - 3,561 3,658
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,804
KRW 17.49 - 19.6
EUR 29,013 29,036 30,274
TWD 782.03 - 946.17
MYR 5,752.95 - 6,489.89
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,475 87,694
XAU - - -
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 26145
AUD 16384 16484 17047
CAD 18428 18528 19083
CHF 31042 31072 31946
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29032 29132 29905
GBP 34080 34130 35241
HKD 0 3355 0
JPY 177.77 178.77 185.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15299 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19732 19862 20595
THB 0 739.5 0
TWD 0 845 0
XAU 12100000 12100000 12300000
XBJ 11000000 11000000 12220000
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,473 16,623 17,691
EUR 29,146 29,296 30,506
CAD 18,395 18,495 19,814
SGD 19,798 19,948 20,808
JPY 178.2 179.7 184.4
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 ▲300K 11,710 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 ▲300K 11,700 ▲300K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
TPHCM - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Hà Nội - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Đà Nẵng - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Miền Tây - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 ▲2500K 117.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 ▲2490K 117.380 ▲2490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 ▲2480K 116.660 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 ▲2480K 116.430 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 ▲1880K 88.280 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 ▲1460K 68.890 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 ▲1040K 49.030 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 ▲2290K 107.730 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 ▲1530K 71.830 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 ▲1630K 76.530 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 ▲1700K 80.050 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 ▲930K 44.210 ▲930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 ▲830K 38.930 ▲830K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,820 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,810 ▲200K
NL 99.99 11,150 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Miếng SJC Nghệ An 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Miếng SJC Hà Nội 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00