Toyota tạm dừng sản xuất RAV4 tại Nhật Bản sau vụ nổ ở nhà máy cung ứng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hãng xe Toyota vừa quyết định tạm dừng sản xuất một số dòng xe, trong đó có RAV4, tại Nhật Bản sau vụ nổ nghiêm trọng tại nhà máy cung ứng linh kiện.
Toyota bZ4X GR Sport: Có vượt trội hơn Land Cruiser Prado trong việc đi Offroad? Toyota bZ4X GR Sport: Có vượt trội hơn Land Cruiser Prado trong việc đi Offroad?
Toyota đối đầu với thách thức xe điện giá rẻ từ Trung Quốc Toyota đối đầu với thách thức xe điện giá rẻ từ Trung Quốc
Toyota phát triển đột phá pin xe điện có thể chạy từ Hà Nội đến Nha Trang với một lần sạc Toyota phát triển đột phá pin xe điện có thể chạy từ Hà Nội đến Nha Trang với một lần sạc

Toyota tạm dừng sản xuất RAV4 tại Nhật Bản sau vụ nổ ở nhà máy cung ứng
Mẫu xe Toyota RAV4: Ảnh: caranddrive

Được biết, vụ nổ xảy ra vào ngày 6/3 tại một nhà máy của nhà cung ứng, khiến một công nhân thiệt mạng và hai người khác bị thương.

Theo thông tin từ Automotive News, các mẫu xe bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự cố này là Toyota RAV4 và Harrier (từng được bán tại Mỹ dưới tên gọi Venza).

Toyota đã tạm dừng hoạt động ba dây chuyền sản xuất tại hai cơ sở lắp ráp và dự kiến kéo dài ít nhất đến ngày 11/3.

Cụ thể, một trong hai dây chuyền tại nhà máy Takaoka của Toyota và hai dây chuyền tại nhà máy Nagakusa thuộc Toyota Industries đều tạm ngừng hoạt động. Ngoài ra, một dây chuyền tại nhà máy của Daihatsu ở Kyoto cũng bị gián đoạn.

Tác động đến thị trường Bắc Mỹ

Việc ngừng sản xuất này có thể gây ảnh hưởng đến nguồn cung Toyota RAV4 tại Bắc Mỹ. Theo Automotive News, trong tổng số 475.193 chiếc RAV4 được bán ra tại Mỹ năm ngoái, khoảng 21% được nhập khẩu từ Nhật Bản. Điều này đồng nghĩa với khả năng các lô xe xuất khẩu từ Nhật có thể bị trì hoãn, dù Toyota chưa xác nhận chính thức về tác động cụ thể.

Toyota cũng cho biết, đến thời điểm hiện tại, RAV4 là mẫu xe duy nhất tại thị trường Mỹ có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, hãng vẫn cần thêm thời gian để đánh giá mức độ tác động và sẽ đưa ra quyết định chính thức về việc tái khởi động sản xuất vào ngày 11/3.

Có thể bạn quan tâm

Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam chính thức đưa GLE 400 e 4MATIC vào thị trường Việt Nam với số lượng hạn chế. Mẫu SUV plug-in hybrid đầu tiên mang ngôi sao ba cánh tại Việt Nam có giá 4,669 tỷ đồng, vận hành thuần điện được 95-114 km, thách thức những định kiến về xe sang xanh.
Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Xe 365
Toyota chuẩn bị tung ra thị trường cặp đôi Land Cruiser bán tải và SUV với kiến trúc hoàn toàn khác biệt so với truyền thống 74 năm của dòng xe huyền thoại này.
Jaguar Land Rover chịu thiệt hại

Jaguar Land Rover chịu thiệt hại 'khổng lồ' sau vụ tấn công mạng

Xe và phương tiện
Cuối tháng 8/2025, hãng xe sang Anh Quốc Jaguar Land Rover rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng khi tin tặc tấn công hệ thống, khiến các nhà máy phải đóng cửa 5 tuần liên tục.
Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xe 365
Từ một công ty khởi nghiệp xe điện non trẻ, Xpeng đang dần vươn ra thế giới bằng chiến lược bài bản, không chỉ ở công nghệ mà còn ở cách họ “nói chuyện” với toàn cầu. Tham vọng tạo ra một nửa doanh số từ bên ngoài Trung Quốc trong mười năm tới đang định hình lại tầm nhìn của hãng xe này.
Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Xe và phương tiện
Dòng thiết bị đầu cuối LAN866x 10BASE-T1S của Microchip cho phép các nhà thiết kế ô tô kết nối cảm biến và thiết bị điều khiển qua mạng Ethernet mà không cần lập trình phần mềm cho từng nút mạng, giảm thời gian phát triển và chi phí sản xuất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
16°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16743 17012 17587
CAD 18321 18597 19212
CHF 32183 32565 33207
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31307
GBP 34082 34472 35405
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14816 15403
SGD 19813 20094 20616
THB 739 802 856
USD (1,2) 26102 0 0
USD (5,10,20) 26144 0 0
USD (50,100) 26172 26192 26413
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25894 25894 26402
AUD 16924 17024 17950
CAD 18507 18607 19618
CHF 32442 32472 34054
CNY 0 3693.6 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30196 30226 31949
GBP 34386 34436 36189
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.33
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14931 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19971 20101 20829
THB 0 768.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15320000 15320000 15520000
SBJ 13000000 13000000 15520000
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,192 26,242 26,413
USD20 26,192 26,242 26,413
USD1 26,192 26,242 26,413
AUD 16,959 17,059 18,170
EUR 30,330 30,330 31,445
CAD 18,438 18,538 19,851
SGD 20,041 20,191 20,850
JPY 166.59 168.09 172
GBP 34,451 34,601 35,377
XAU 15,318,000 0 15,522,000
CNY 0 3,578 0
THB 0 804 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,200 154,200
Hà Nội - PNJ 151,200 154,200
Đà Nẵng - PNJ 151,200 154,200
Miền Tây - PNJ 151,200 154,200
Tây Nguyên - PNJ 151,200 154,200
Đông Nam Bộ - PNJ 151,200 154,200
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,320 15,520
Miếng SJC Nghệ An 15,320 15,520
Miếng SJC Thái Bình 15,320 15,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,450
NL 99.99 14,270
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,270
Trang sức 99.9 14,740 15,340
Trang sức 99.99 14,750 15,350
Cập nhật: 02/12/2025 01:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,532 15,522
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,532 15,523
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 151 1,535
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 151 1,536
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,495 1,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,649 15,099
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,036 114,536
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,636 10,386
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,684 93,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,566 89,066
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,249 63,749
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 1,552
Cập nhật: 02/12/2025 01:00