Trump ký lệnh áp thuế 25% đối với thép và nhôm: Ai thua ai được?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tổng thống Donald Trump vừa ký lệnh áp thuế 25% đối với thép và nhôm nhập khẩu, một động thái được dự báo sẽ tạo ra làn sóng tác động mạnh mẽ đến thương mại toàn cầu. Quyết định này, dự kiến có hiệu lực từ ngày 4/3, đã ngay lập tức tạo ra phản ứng tích cực trên thị trường chứng khoán Mỹ với cổ phiếu của các nhà sản xuất thép như Cleveland-Cliffs, Nucor và US Steel tăng mạnh.
Ngành công nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh từ hàng nhập khẩu Chúng tôi tự tin có thể cạnh tranh với thép Trung Quốc Giảm phát thải carbon trong ngành thép: Thách thức và cơ hội cho Việt Nam

Trump ký lệnh áp thuế 25% đối với thép và nhôm
Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đã ký lệnh áp dụng mức thuế 25% đối với thép và nhôm nhập khẩu. Ảnh: Getty.

Theo số liệu chính thức, lượng thép nhập khẩu vào Mỹ đã giảm đáng kể trong thập kỷ qua, với mức giảm 35% từ 2014 đến 2024. Nhiều chuyên gia cho rằng đây là kết quả trực tiếp từ chính sách thuế quan dưới thời chính quyền đầu tiên của Trump. Ngược lại, nhập khẩu nhôm lại tăng 14% trong cùng kỳ.

James Campbell, chuyên gia phân tích tại công ty tư vấn giá hàng hóa CRU, nhận định với CNBC rằng chính sách này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến nhu cầu trong ngắn hạn, nhưng sẽ thúc đẩy đầu tư trong dài hạn. Thực tế cho thấy kể từ đợt áp thuế đầu tiên năm 2018, Mỹ đã chứng kiến làn sóng đầu tư mạnh mẽ vào cả ngành thép và nhôm.

Đáng chú ý, Canada và Mexico - hai trong số những nhà xuất khẩu thép và nhôm lớn nhất vào Mỹ - được dự báo sẽ chịu tác động nặng nề từ chính sách này, dù đang được hưởng miễn trừ tạm thời. Trong khi đó, Thyssenkrupp, một trong những nhà sản xuất thép hàng đầu châu Âu, lại tỏ ra lạc quan khi cho rằng tác động sẽ "rất hạn chế" nhờ chiến lược sản xuất tại địa phương.

Trump ký lệnh áp thuế 25% đối với thép và nhôm : Ai được, ai mất?
Lượng nhập khẩu thép từ Việt Nam vào Mỹ tăng hơn 140% so với năm trước. Đài Loan cũng xuất khẩu thêm 75% thép sang Hoa Kỳ vào năm 2024 so với năm trước

Tại châu Á, các quốc gia như Việt Nam, Hàn Quốc và Nhật Bản đang đứng trước thách thức lớn. Số liệu thương mại cho thấy xuất khẩu thép từ Việt Nam vào Mỹ đã tăng đột biến hơn 140% trong năm qua, trong khi con số này của Đài Loan là 75%.

Một báo cáo từ Cơ quan Nghiên cứu Quốc hội Mỹ cho thấy chỉ trong 5 tháng đầu tiên của chính sách thuế quan trước đó, chính quyền Trump đã thu về hơn 1,4 tỷ đô la. Với kim ngạch nhập khẩu thép và nhôm năm 2024 đạt hơn 49 tỷ đô la từ 79 quốc gia đối với thép và 89 quốc gia đối với nhôm, nguồn thu từ thuế dự kiến sẽ tăng đáng kể.

Tuy nhiên, các chuyên gia cảnh báo rằng việc tăng thuế có thể tạo ra hiệu ứng domino đến các ngành công nghiệp sử dụng thép và nhôm làm nguyên liệu đầu vào như vận tải, xây dựng và đóng gói, từ đó có thể đẩy giá thành sản phẩm cuối cùng lên cao, ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng.

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi nhà đầu tư toàn cầu quay lại tài sản trú ẩn

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi nhà đầu tư toàn cầu quay lại tài sản trú ẩn

Thị trường
Giá vàng và bạc đồng loạt tăng vọt lên mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch đầu tuần, khi kim loại quý tái xuất mạnh mẽ với vai trò là công cụ phòng ngừa rủi ro trước những bất ổn ngày càng lớn của kinh tế toàn cầu.
Giá vàng hôm nay 23/12/2025: Lập kỷ lục mới, tăng mạnh cả trong nước và thế giới

Giá vàng hôm nay 23/12/2025: Lập kỷ lục mới, tăng mạnh cả trong nước và thế giới

Thị trường
Giá vàng hôm nay 23/12, tiếp tục gây chú ý khi thiết lập những mức cao lịch sử cả ở thị trường quốc tế và trong nước. Dòng tiền tìm đến tài sản an toàn đã đẩy vàng tăng mạnh trước những nguy cơ bất ổn kinh tế địa chính trị hiện nay.
Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi vai trò trú ẩn an toàn trở lại

Giá vàng, bạc lập đỉnh lịch sử khi vai trò trú ẩn an toàn trở lại

Thị trường
Giá vàng và bạc đồng loạt tăng vọt lên các mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch đầu tuần, khi kim loại quý tái khẳng định vai trò là công cụ phòng ngừa rủi ro giữa bối cảnh kinh tế toàn cầu tiềm ẩn nhiều bất ổn.
Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chuẩn tháng thứ bảy liên tiếp giữa bức tranh kinh tế ảm đạm

Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chuẩn tháng thứ bảy liên tiếp giữa bức tranh kinh tế ảm đạm

Thị trường
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) ngày thứ Hai 22/12, tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay ưu đãi (LPR), bất chấp hàng loạt dữ liệu kinh tế yếu kém và sự suy thoái kéo dài của thị trường bất động sản, cho thấy Bắc Kinh vẫn thận trọng với các biện pháp nới lỏng tiền tệ mạnh tay.
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt tăng điểm

Kinh tế số
Thị trường châu Á – Thái Bình Dương tăng điểm sau quyết định giữ lãi suất của Trung Quốc
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 157,000
Hà Nội - PNJ 154,000 157,000
Đà Nẵng - PNJ 154,000 157,000
Miền Tây - PNJ 154,000 157,000
Tây Nguyên - PNJ 154,000 157,000
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 157,000
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,680 15,880
Miếng SJC Nghệ An 15,680 15,880
Miếng SJC Thái Bình 15,680 15,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,510 ▲30K 15,810 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,510 ▲30K 15,810 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,510 ▲30K 15,810 ▲30K
NL 99.99 14,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,820 ▲30K
Trang sức 99.9 15,100 ▲30K 15,700 ▲30K
Trang sức 99.99 15,110 ▲30K 15,710 ▲30K
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,568 15,882
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,568 15,883
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,526 1,556
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,526 1,557
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,506 1,541
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,074 152,574
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,237 115,737
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,448 104,948
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,566 9,416
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,499 89,999
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,916 64,416
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,568 1,588
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17071 17342 17925
CAD 18678 18956 19572
CHF 32704 33088 33749
CNY 0 3470 3830
EUR 30327 30601 31637
GBP 34733 35126 36052
HKD 0 3249 3451
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 15035 15622
SGD 19904 20186 20738
THB 760 824 877
USD (1,2) 26013 0 0
USD (5,10,20) 26054 0 0
USD (50,100) 26083 26102 26384
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,078 26,078 26,389
USD(1-2-5) 25,035 - -
USD(10-20) 25,035 - -
EUR 30,509 30,533 31,811
JPY 165.3 165.6 173.15
GBP 35,088 35,183 36,127
AUD 17,316 17,379 17,900
CAD 18,878 18,939 19,545
CHF 33,009 33,112 33,932
SGD 20,039 20,101 20,828
CNY - 3,697 3,808
HKD 3,324 3,334 3,428
KRW 16.79 17.51 18.87
THB 807.09 817.06 872.75
NZD 15,032 15,172 15,578
SEK - 2,813 2,918
DKK - 4,078 4,211
NOK - 2,575 2,677
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,080.14 - 6,843.75
TWD 754.89 - 912.83
SAR - 6,896.75 7,244.61
KWD - 83,354 88,507
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,105 26,109 26,389
EUR 30,407 30,529 31,676
GBP 34,894 35,034 36,018
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,792 32,924 33,860
JPY 164.73 165.39 172.69
AUD 17,293 17,362 17,928
SGD 20,142 20,223 20,796
THB 823 826 864
CAD 18,885 18,961 19,546
NZD 15,108 15,632
KRW 17.43 19.09
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26370
AUD 17294 17394 18322
CAD 18873 18973 19991
CHF 32941 32971 34563
CNY 0 3716.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30535 30565 32290
GBP 35021 35071 36840
HKD 0 3390 0
JPY 164.81 165.31 175.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15141 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20078 20208 20943
THB 0 790.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15400000 15400000 16000000
SBJ 13000000 13000000 16000000
Cập nhật: 26/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,105 26,155 26,389
USD20 26,105 26,155 26,389
USD1 26,105 26,155 26,389
AUD 17,312 17,412 18,529
EUR 30,639 30,639 32,058
CAD 18,808 18,908 20,223
SGD 20,144 20,294 20,892
JPY 165.61 167.11 171.73
GBP 35,113 35,263 36,120
XAU 15,678,000 0 15,882,000
CNY 0 3,598 0
THB 0 825 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/12/2025 09:00