Elon Musk: Starlink có thể thay thế hoàn toàn nhà mạng di động truyền thống

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tỷ phú Elon Musk vừa công bố tầm nhìn táo bạo biến Starlink thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông toàn diện, từ internet gia đình đến di động, sau khi SpaceX chi 17 tỷ USD mua phổ tần từ EchoStar.
Việt Nam mở cửa thị trường cho Starlink: Cuộc đua mới trên thị trường viễn thông Việt Nam mở cửa thị trường cho Starlink: Cuộc đua mới trên thị trường viễn thông
Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu
Elon Musk Elon Musk 'khai tử' dự án siêu máy tính Dojo, chọn Samsung sản xuất chip
Elon Musk: Starlink có thể thay thế hoàn toàn nhà mạng di động truyền thống
Ảnh minh họa: Nguồn Getty Images

Kế hoạch tham vọng từ "tháp di động trên không gian"

Trên podcast All-In, Musk tiết lộ SpaceX sẽ sử dụng phổ tần mới mua để biến các vệ tinh Starlink thành "tháp di động trên không gian". Ông cho biết công nghệ này cho phép truyền dữ liệu băng thông cao trực tiếp từ vệ tinh đến điện thoại người dùng.

Hiện tại, SpaceX vận hành 8.140 vệ tinh trên quỹ đạo, trong đó 657 vệ tinh phục vụ truyền trực tiếp đến thiết bị di động. Phần còn lại cung cấp dịch vụ internet Starlink truyền thống.

Với những thách thức từ công nghệ, Musk thừa nhận việc sử dụng phổ tần EchoStar đòi hỏi thay đổi phần cứng điện thoại. Các thiết bị di động cần trang bị chipset tương thích với tần số mới. Theo ước tính của CEO SpaceX, quá trình này kéo dài khoảng hai năm.

Doanh nhân 53 tuổi cũng thẳng thắn thừa nhận Starlink chưa thể đe dọa AT&T, T-Mobile hay Verizon trong ngắn hạn. Các nhà mạng truyền thống vẫn kiểm soát phần lớn phổ tần không dây phục vụ cuộc gọi, tin nhắn và truyền video.

Thị trường hỗ trợ thay vì cạnh tranh trực tiếp

Jeff Moore, chuyên gia phân tích từ Wave7 Research, nhận định vị trí của Starlink trong hệ sinh thái viễn thông là hỗ trợ các nhà mạng lớn. Công nghệ vệ tinh giúp mở rộng vùng phủ sóng, đặc biệt ở những khu vực xa xôi thiếu hạ tầng mặt đất.

SpaceX đã khởi động quan hệ đối tác với T-Mobile từ tháng 7. Dịch vụ T-Satellite hiện cho phép khách hàng gửi tin nhắn SMS trong vùng lõm sóng. Tháng tới, dịch vụ mở rộng hỗ trợ dữ liệu cho AccuWeather, AllTrails, WhatsApp và X.

Khi được hỏi về khả năng mua lại Verizon để có thêm phổ tần, Musk trả lời: "Điều đó không nằm ngoài khả năng. Tôi cho rằng chuyện đó có thể xảy ra."

Tuy nhiên, Moore cho rằng việc tăng dung lượng và số lượng tần số sẽ cải thiện chất lượng dịch vụ. Phổ tần EchoStar giúp Starlink nâng cao khả năng truyền trực tiếp đến di động, mở đường cho tương lai thay thế nhà mạng truyền thống.

Có thể bạn quan tâm

Đô thị biển liền kề sân bay quốc tế Cam Ranh - biểu tượng tiên phong của thế hệ đô thị mới

Đô thị biển liền kề sân bay quốc tế Cam Ranh - biểu tượng tiên phong của thế hệ đô thị mới

Hạ tầng thông minh
Sáng 6/9, tại Hà Nội, Tạp chí điện tử Bất động sản Việt Nam phối hợp với Viện Nghiên cứu Bất động sản Việt Nam tổ chức Hội thảo “Đô thị biển liền kề sân bay - Tâm mạch mới của nhà đầu tư Hà Nội”.
Cục Tần số phạt tiền hơn 70 tổ chức, cá nhân sử dụng micro không dây sai quy định

Cục Tần số phạt tiền hơn 70 tổ chức, cá nhân sử dụng micro không dây sai quy định

Hạ tầng thông minh
Trong 8 tháng đầu năm 2025, Cục Tần số vô tuyến điện đã tổ chức các đợt kiểm soát phát hiện và xử phạt tiền hơn 70 tổ chức, cá nhân sử dụng micro không dây tần số hoạt động không đúng quy định trong các hộ gia đình, nhà hàng, quán Karaoke, cơ sở giáo dục - đào tạo, trung tâm tổ chức sự kiện...
FPT khánh thành Trung tâm dữ liệu quy mô lớn

FPT khánh thành Trung tâm dữ liệu quy mô lớn

Hạ tầng thông minh
Trung tâm Dữ liệu (Data Center) FPT Fornix HCM02 đặt tại khu Công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh sẽ đóng vai trò là hạ tầng trọng yếu phục vụ các nền tảng Trí tuệ nhân tạo (AI), Điện toán đám mây và Chuyển đổi số… góp phần hiện thực hóa mục tiêu đưa Việt Nam trở thành Digital Hub của Đông Nam Á vào năm 2030.
Lồng ghép chống chịu biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường để phát triển các đô thị xanh loại II

Lồng ghép chống chịu biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường để phát triển các đô thị xanh loại II

Hạ tầng thông minh
Vừa qua, tại Hà Nội, Cục Môi trường – Bộ Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và Môi trường tổ chức buổi giới thiệu Dự án “Lồng ghép chống chịu biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường để phát triển các đô thị xanh loại II”.
Rolls-Royce sẽ dùng lò hạt nhân mini cung cấp năng lượng cho AI, quyết soán ngôi số 1 nước Anh

Rolls-Royce sẽ dùng lò hạt nhân mini cung cấp năng lượng cho AI, quyết soán ngôi số 1 nước Anh

Hạ tầng thông minh
CEO Rolls-Royce khẳng định công ty sẽ trở thành doanh nghiệp có giá trị nhất Vương quốc Anh nhờ công nghệ lò phản ứng mô-đun nhỏ phục vụ trí tuệ nhân tạo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 37°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
21°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
24°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17034 17304 17877
CAD 18533 18810 19424
CHF 32473 32857 33505
CNY 0 3470 3830
EUR 30307 30582 31610
GBP 34954 35347 36281
HKD 0 3260 3462
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15431 16019
SGD 20042 20325 20848
THB 748 812 866
USD (1,2) 26121 0 0
USD (5,10,20) 26163 0 0
USD (50,100) 26191 26226 26476
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,215 26,215 26,476
USD(1-2-5) 25,167 - -
USD(10-20) 25,167 - -
EUR 30,573 30,597 31,706
JPY 176.35 176.67 183.39
GBP 35,419 35,515 36,270
AUD 17,333 17,396 17,817
CAD 18,786 18,846 19,315
CHF 32,820 32,922 33,614
SGD 20,238 20,301 20,898
CNY - 3,666 3,751
HKD 3,336 3,346 3,433
KRW 17.58 18.33 19.72
THB 794.96 804.78 857.67
NZD 15,453 15,596 15,988
SEK - 2,791 2,877
DKK - 4,085 4,209
NOK - 2,635 2,716
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,867.02 - 6,593.9
TWD 788.08 - 950.33
SAR - 6,931.25 7,266.71
KWD - 84,312 89,293
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26476
AUD 17224 17324 17892
CAD 18708 18808 19361
CHF 32704 32734 33642
CNY 0 3669.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30583 30683 31458
GBP 35258 35308 36432
HKD 0 3385 0
JPY 175.41 176.41 182.96
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15551 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20191 20321 21049
THB 0 777.3 0
TWD 0 860 0
XAU 12500000 12500000 13240000
XBJ 11000000 11000000 13240000
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,225 26,275 26,476
USD20 26,225 26,275 26,476
USD1 26,225 26,275 26,476
AUD 17,287 17,387 18,502
EUR 30,651 30,651 31,965
CAD 18,666 18,766 20,079
SGD 20,289 20,439 21,155
JPY 176.19 177.69 182.31
GBP 35,394 35,544 36,665
XAU 13,088,000 0 13,392,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
AVPL/SJC HCM 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
AVPL/SJC ĐN 128,400 ▼1900K 131,400 ▼1900K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,550 ▼30K 11,650 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 11,540 ▼30K 11,640 ▼30K
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Hà Nội - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Đà Nẵng - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Miền Tây - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Tây Nguyên - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 ▼1100K 129,200 ▼1100K
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 ▼70K 12,790 ▼70K
Trang sức 99.9 12,280 ▼70K 12,780 ▼70K
NL 99.99 11,370 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 ▼70K 12,850 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Miếng SJC Nghệ An 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Miếng SJC Hà Nội 12,840 ▼190K 13,140 ▼190K
Cập nhật: 12/09/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,284 ▼19K 13,192 ▼140K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,284 ▼19K 13,193 ▼140K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 ▼1141K 128 ▼1168K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 ▼1141K 1,281 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 ▼26K 1,255 ▼26K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 ▼2575K 124,257 ▼2575K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 ▼1951K 94,284 ▼1951K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 ▼1768K 85,499 ▼1768K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 ▼1586K 76,713 ▼1586K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 ▲59090K 73,324 ▲65840K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 ▼1084K 52,489 ▼1084K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,284 ▼19K 1,319 ▼14K
Cập nhật: 12/09/2025 14:00