Hiểu về tạm giữ và trả lại giấy tờ trên môi trường điện tử trong xử lý vi phạm giao thông

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Từ ngày 1/7, Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32 và Thông tư 24 chính thức có hiệu lực. Theo Thông tư mới này, trong quá trình xử lý mà người vi phạm xuất trình giấy tờ qua VNeID thì lực lượng chức năng sẽ tạm giữ giấy tờ trên môi trường điện tử.

hieu ve tam giu va tra lai giay to tren moi truong dien tu trong xu ly vi pham giao thong

Ảnh: VnReview

Từ ngày 1/7/2024, việc tạm giữ và tước giấy phép lái xe trên môi trường điện tử sẽ được thực hiện theo quy định mới của Bộ Công an. Đây là một bước tiến quan trọng trong quá trình số hóa các thủ tục hành chính, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

I. Về tạm giữ giấy tờ trên môi trường điện tử

Theo điểm g khoản 2 Điều 21 của Thông tư mới, khi người vi phạm xuất trình giấy tờ qua ứng dụng VNeID, quy trình tạm giữ giấy tờ sẽ được thực hiện như sau:

  1. Đối tượng áp dụng: Các giấy tờ liên quan đến người và phương tiện giao thông đã được tích hợp, cập nhật trong:
    • Căn cước điện tử
    • Tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia (VNeID)
    • Cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý
  2. Quy trình tạm giữ:
    • Người có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ giấy tờ trên môi trường điện tử
    • Cập nhật thông tin về việc tạm giữ giấy tờ trên hệ thống cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính
    • Đồng bộ hóa thông tin với Ứng dụng định danh quốc gia và cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý
  3. Mục đích:
    • Để người vi phạm, chủ phương tiện (đối với giấy tờ của chủ phương tiện) nắm được thông tin
    • Đảm bảo việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
    • Phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng chức năng có thẩm quyền
  4. Lập biên bản và ra quyết định:
    • Các loại biên bản, quyết định được thực hiện theo biểu mẫu quy định của pháp luật
    • Có thể được lập và gửi bằng phương thức điện tử trên:
      • Ứng dụng định danh quốc gia (VNeID)
      • Các ứng dụng hoặc hệ thống thông tin điện tử khác (khi đủ điều kiện kỹ thuật)

hieu ve tam giu va tra lai giay to tren moi truong dien tu trong xu ly vi pham giao thong

Hình ảnh hiển thị tạm giữ Giấy phép lái xe trên VNEID của công dân. Ảnh: Cục Cảnh sát giao thông.

II. Về trả lại giấy tờ bị tạm giữ trên môi trường điện tử

Thông tư 28/2024/TT-BCA cũng sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 27 về việc trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ hoặc tước quyền sử dụng. Cụ thể:

  1. Trường hợp áp dụng: Giấy tờ có thông tin bị tạm giữ hoặc tước quyền sử dụng trên:
    • Ứng dụng định danh quốc gia (VNeID)
    • Cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý
  2. Quy trình trả lại:
    • Người có thẩm quyền ra quyết định và lập biên bản trả lại giấy tờ cho người bị xử phạt
    • Hệ thống cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tự động đồng bộ thông tin với:
      • Ứng dụng định danh quốc gia
      • Cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý
    • Gỡ bỏ nội dung thông tin về việc tạm giữ hoặc tước quyền sử dụng giấy tờ trên các hệ thống này
  3. Sửa đổi bổ sung: Thông tư 28 cũng sửa đổi, bổ sung:
    • Điểm c khoản 2 Điều 27
    • Điểm d khoản 2 Điều 27 Nội dung sửa đổi liên quan đến:
    • Căn cứ trả lại giấy tờ sau thời gian tạm giữ
    • Quy trình gỡ bỏ thông tin tạm giữ giấy tờ trên ứng dụng

III. Ý nghĩa và tác động Thông tư mới

  1. Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình xử lý vi phạm giao thông
  2. Giảm thiểu thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian cho cả người dân và cơ quan chức năng
  3. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu và quản lý thông tin vi phạm
  4. Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông đường bộ

IV. Lưu ý cho người tham gia giao thông

  1. Cập nhật và sử dụng thường xuyên ứng dụng VNeID
  2. Thường xuyên kiểm tra tình trạng giấy tờ trên các ứng dụng và hệ thống điện tử
  3. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
  4. Nắm rõ quyền lợi và trách nhiệm khi bị tạm giữ giấy tờ trên môi trường điện tử

Với những quy định mới này, Bộ Công an đang từng bước hiện đại hóa và số hóa quy trình xử lý vi phạm giao thông, hướng tới một hệ thống quản lý giao thông thông minh, hiệu quả và thuận tiện hơn cho người dân.

Có thể bạn quan tâm

Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Tư vấn chỉ dẫn
Mạng chậm là một vấn đề gây khó chịu cho nhiều người dùng internet, đặc biệt khi làm việc, học tập hoặc giải trí trực tuyến. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân và hướng dẫn cách xử lý hiệu quả ngay tại nhà.
Hướng dẫn tối ưu hóa tốc độ truy cập internet mới nhất

Hướng dẫn tối ưu hóa tốc độ truy cập internet mới nhất

Tư vấn chỉ dẫn
Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng may mắn có được trải nghiệm internet mượt mà. Đã bao giờ bạn cảm thấy bức bối khi không biết cách nào để cải thiện tốc độ Wi-Fi của mình chưa? Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết 4 bước đơn giản để tăng cường kết nối internet.
Phát hiện lỗ hổng BIND 9 nghiêm trọng, đe dọa an ninh DNS toàn cầu

Phát hiện lỗ hổng BIND 9 nghiêm trọng, đe dọa an ninh DNS toàn cầu

Công nghệ số
Internet Systems Consortium (ISC) vừa công bố hai lỗ hổng bảo mật cực kỳ nghiêm trọng trong phần mềm BIND 9, gây ra mối đe dọa lớn đối với an ninh mạng toàn cầu. Được công bố chính thức vào ngày 16 tháng 7 năm 2025, các lỗ hổng này có thể ảnh hưởng đến hàng triệu máy chủ DNS trên toàn thế giới.
Thị trường chứng khoán Việt Nam triển khai cơ chế bù trừ trung tâm

Thị trường chứng khoán Việt Nam triển khai cơ chế bù trừ trung tâm

Tư vấn chỉ dẫn
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vừa công bố Kế hoạch triển khai Cơ chế đối tác bù trừ trung tâm (CCP) cho thị trường chứng khoán cơ sở.
Nâng hạng thị trường chứng khoán, cần nhiều hơn ngoài cải cách kỹ thuật

Nâng hạng thị trường chứng khoán, cần nhiều hơn ngoài cải cách kỹ thuật

Chuyển động số
“Phát triển thị trường chứng khoán chính là động lực quan trọng để Việt Nam hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng GDP 8% trong năm 2025 và ở mức “2 con số” trong giai đoạn tiếp theo”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ tư, 03/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 03/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 03/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 03/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 03/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 04/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 04/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 04/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 04/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16703 16972 17560
CAD 18637 18915 19541
CHF 32255 32638 33317
CNY 0 3470 3830
EUR 30155 30429 31480
GBP 34779 35172 36124
HKD 0 3249 3453
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15191 15792
SGD 19982 20265 20805
THB 731 794 848
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26190 26502
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,502
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,376 30,400 31,571
JPY 176.25 176.57 183.74
GBP 35,090 35,185 36,009
AUD 16,953 17,014 17,459
CAD 18,868 18,929 19,442
CHF 32,553 32,654 33,415
SGD 20,152 20,215 20,857
CNY - 3,651 3,744
HKD 3,326 3,336 3,431
KRW 17.52 18.27 19.68
THB 777.19 786.79 840.08
NZD 15,202 15,343 15,761
SEK - 2,740 2,830
DKK - 4,059 4,192
NOK - 2,577 2,662
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,838.56 - 6,576.4
TWD 780.34 - 942.45
SAR - 6,916.15 7,266.91
KWD - 84,087 89,251
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,182 26,502
EUR 30,156 30,277 31,384
GBP 341,957 35,097 36,064
HKD 3,316 3,329 3,433
CHF 32,263 32,393 33,284
JPY 175.40 176.10 183.44
AUD 16,882 16,950 17,481
SGD 20,188 20,269 20,804
THB 794 797 832
CAD 18,828 18,904 19,415
NZD 15,265 15,759
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26500
AUD 16848 16948 17511
CAD 18800 18900 19456
CHF 32474 32504 33390
CNY 0 3658 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30408 30508 31280
GBP 34963 35013 36124
HKD 0 3365 0
JPY 175.61 176.61 183.16
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20117 20247 20975
THB 0 757.6 0
TWD 0 875 0
XAU 12500000 12500000 12930000
XBJ 10500000 10500000 12930000
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,502
USD20 26,160 26,210 26,502
USD1 26,160 26,210 26,502
AUD 16,893 16,993 18,125
EUR 30,427 30,427 31,790
CAD 18,744 18,844 20,177
SGD 20,193 20,343 20,826
JPY 176.04 177.54 182.34
GBP 35,064 35,214 36,039
XAU 12,778,000 0 12,932,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 129,100 130,600
AVPL/SJC HCM 129,100 130,600
AVPL/SJC ĐN 129,100 130,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,440 11,540
Nguyên liệu 999 - HN 11,430 11,530
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 122,500 125,400
Hà Nội - PNJ 122,500 125,400
Đà Nẵng - PNJ 122,500 125,400
Miền Tây - PNJ 122,500 125,400
Tây Nguyên - PNJ 122,500 125,400
Đông Nam Bộ - PNJ 122,500 125,400
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,020 12,470
Trang sức 99.9 12,010 12,460
NL 99.99 11,280
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,230 12,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,230 12,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,230 12,530
Miếng SJC Thái Bình 12,910 13,060
Miếng SJC Nghệ An 12,910 13,060
Miếng SJC Hà Nội 12,910 13,060
Cập nhật: 02/09/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,291 13,062
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,291 13,063
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,225 125
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,225 1,251
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,215 1,235
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 117,277 122,277
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 85,284 92,784
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 76,638 84,138
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 67,993 75,493
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 64,658 72,158
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,155 51,655
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,291 1,306
Cập nhật: 02/09/2025 04:00