Keysight ra mắt nền tảng đo kiểm Wi-Fi 7

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nền tảng đo kiểm vô tuyến cho wifi E7515W UXM Wireless Connectivity Test Platform for Wi-Fi®, một giải pháp giả lập để đo kiểm tần số vô tuyến (RF) báo hiệu và thông lượng cho các thiết bị sử dụng, bao gồm băng thông 320 MHz 4x4 MIMO.

Là tiêu chuẩn 802.11be của IEEE, Wi-Fi 7 là thế hệ tiếp theo của công nghệ thông tin vô tuyến Wi-Fi, hứa hẹn mang tới những cải tiến đáng kể về tính năng và hiệu năng so với các tiêu chuẩn Wi-Fi 6E và Wi-Fi 6 trước đó.

Tương tự như khi triển khai mọi công nghệ vô tuyến mới khác, các nhà sản xuất thiết bị cần đo kiểm kỹ lưỡng báo hiệu RF và thông lượng trên máy client và điểm truy cập (AP) để đảm bảo các thiết bị Wi-Fi 7 hoạt động như dự định khi được triển khai. Tuy nhiên, những giải pháp hiện tại đòi hỏi các thiết lập đo kiểm rất phức tạp với nhiều thiết bị Wi-Fi và kênh mạng để giả lập các điều kiện hoạt động trong thế giới thực.

keysight ra mat nen tang do kiem wi fi 7

Giải pháp E7515W đơn giản hóa việc đo kiểm Wi-Fi 7.

Giải pháp đo kiểm kết nối vô tuyến UXM mới nhất của Keysight giải quyết thách thức này bằng cách cung cấp cho đội ngũ kỹ sư RF một giải pháp chìa khóa trao tay giúp đơn giản hóa việc đo kiểm Wi-Fi 7, cung cấp những thông tin sâu về lớp vật lý (PHY) và lớp điều khiển truy cập phương tiện (MAC).

Giải pháp đo kiểm kết nối vô tuyến E7515W UXM Wireless Connectivity Test có những lợi ích như sau:

  • Được phát triển trên nền tảng đo lường đã được chứng nhận của Keysight:Sử dụng giải pháp giả lập mạng 5G hàng đầu thị trường UXM 5G Network Emulation Solution để mô phỏng các thiết bị và lưu lượng Wi-Fi để đáp ứng các phương án sử dụng mới trong tiêu chuẩn IEEE 802.11be mới nhất.
  • Đo kiểm trên quy mô Wi-Fi 7:Đồng thời giả lập hàng trăm thiết bị client - nhiều gấp ba lần giải pháp hiện có trên thị trường - mô phỏng lưu lượng mà không cần thiết bị bổ sung.
  • Thông lượng Wi-Fi 7: Hỗ trợ băng thông Wi-Fi 7 4x4 MIMO 320 MHz và thực hiện đo kiểm báo hiệu RF và băng thông tại máy client và điểm truy cập AP, bao gồm các biến thể 802.11 mới nhất.
  • Các phát hiện sâu rộng hơn :Sử dụng phần mềm phân tích để cung cấp thông tin tại các lớp PHY / MAC-level chẳng hạn như khoảng cách theo tốc độ, độ nhật máy thu nâng cao, phân tích quét khối vô tuyền (RU) và băng thông tốc độ toàn phần để cho các kết quả đo báo hiệu Wi-Fi và băng thông RF phù hợp.
  • Nền tảng chìa khóa trao tay tích hợp:Đo kiểm các thiết bị phức tạp hơn với khả năng xác nhận hợp chuẩn tương tác giữa Wi-Fi / di động 5G và LTE, cũng như đo kiểm truy nhập vô tuyến cố định (FWA) tích hợp cho thị trường thiết bị tại nhà khách hàng (CPE) đang nhanh chóng phát triển.
  • Đơn giản hóa đo kiểm: Cung cấp tính năng tự đồng bộ, khả năng lặp lại phép đo tốt hơn, rút ngắn thời gian đấu nối cáp và thiết lập đo kiểm, năng lực tự động hóa cao hơn và khả năng gỡ lỗi và báo cáo nhanh hơn.

Mosaab Abughalib, Giám đốc Nghiên cứu và Phát triển cao cấp và Tổng Giám đốc bộ phận Đo kiểm vô tuyến của Keysight, cho biết: "Với giải pháp E7515W, Keysight đang mở rộng các giải pháp giả lập mạng UXM 5G Network Simulation Solutions hàng đầu thị trường của mình để mô phỏng các thiết bị Wi-Fi và lưu lượng truy cập nhằm đáp ứng các phương án sử dụng mới từ các tiêu chuẩn IEEE 802.11be mới nhất. Giải pháp E7515W cho phép rút ngắn thời gian và đơn giản hóa thiết lập đo kiểm, nâng cao hiệu hiệu năng tải và băng thông, giúp các nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 7 rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường."

Có thể bạn quan tâm

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ 'chết dần' vì AI và Big Tech

Công nghệ số
Tương lai Internet đối mặt khủng hoảng thực sự: 50% lưu lượng là bot, 25% trang web biến mất, Big Tech thống trị hoàn toàn mạng toàn cầu.
Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Viễn thông - Internet
Các nhà mạng viễn thông Ấn Độ đã áp dụng hệ thống mã hậu tố để giúp người dùng phân biệt tin nhắn thật và spam, song vẫn lo ngại về lỗ hổng quản lý ứng dụng nhắn tin trực tuyến.
Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Viễn thông - Internet
Hệ thống cáp quang biển SJC2 dài 10.500 km vừa đi vào hoạt động, mang lại băng thông hơn 126 Tbps cho khu vực châu Á - Thái Bình Dương, tăng cường khả năng kết nối và hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
SoftBank thử nghiệm 6G đầu tiên tại Nhật Bản với băng tần 7GHz

SoftBank thử nghiệm 6G đầu tiên tại Nhật Bản với băng tần 7GHz

Viễn thông - Internet
Tập đoàn viễn thông SoftBank Corp trở thành nhà mạng đầu tiên tại Nhật Bản triển khai thử nghiệm ngoài trời công nghệ 6G sử dụng băng tần 7GHz, hợp tác cùng Nokia để đánh giá khả năng phủ sóng của mạng thế hệ mới.
Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu

Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu

Viễn thông - Internet
Starlink hiện vận hành hơn 7.800 vệ tinh trên quỹ đạo với tổng dung lượng vượt 450 Terabit mỗi giây. Mạng này phục vụ hơn 6 triệu khách hàng trả phí trên toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
29°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
42°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
38°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17338
CAD 18478 18755 19372
CHF 31903 32284 32934
CNY 0 3570 3690
EUR 29631 29903 30933
GBP 34238 34629 35565
HKD 0 3207 3409
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15291 15877
SGD 19800 20082 20605
THB 722 785 838
USD (1,2) 25935 0 0
USD (5,10,20) 25975 0 0
USD (50,100) 26004 26038 26380
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,591 34,685 35,567
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 32,192 32,292 33,099
JPY 174.11 174.43 181.76
THB 770.7 780.22 834.68
AUD 16,798 16,859 17,336
CAD 18,728 18,788 19,326
SGD 19,996 20,058 20,727
SEK - 2,673 2,767
LAK - 0.93 1.29
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,529 2,617
CNY - 3,605 3,703
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,894
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 29,872 29,896 31,096
TWD 796.94 - 964.74
MYR 5,786.78 - 6,527.17
SAR - 6,873.23 7,233.62
KWD - 83,591 88,869
XAU - - -
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,738 29,857 30,981
GBP 34,421 34,559 35,546
HKD 3,275 3,288 3,393
CHF 32,030 32,159 33,068
JPY 173.18 173.88 181.24
AUD 16,774 16,841 17,383
SGD 20,033 20,113 20,659
THB 788 791 827
CAD 18,719 18,794 19,318
NZD 15,397 15,904
KRW 18.19 19.96
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26380
AUD 16677 16777 17343
CAD 18660 18760 19314
CHF 32143 32173 33059
CNY 0 3613.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29916 30016 30791
GBP 34556 34606 35716
HKD 0 3330 0
JPY 173.47 174.47 181.03
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15402 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.2 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 10600000 10600000 12200000
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,335
USD20 26,040 26,090 26,335
USD1 26,040 26,090 26,335
AUD 16,765 16,915 17,982
EUR 29,991 30,141 31,308
CAD 18,637 18,737 20,048
SGD 20,065 20,215 20,686
JPY 174.21 175.71 180.29
GBP 34,611 34,761 35,530
XAU 11,998,000 0 12,152,000
CNY 0 3,502 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,000 121,500
AVPL/SJC HCM 120,000 121,500
AVPL/SJC ĐN 120,000 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 10,960
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 10,950
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115,400 118,400
Hà Nội - PNJ 115,400 118,400
Đà Nẵng - PNJ 115,400 118,400
Miền Tây - PNJ 115,400 118,400
Tây Nguyên - PNJ 115,400 118,400
Đông Nam Bộ - PNJ 115,400 118,400
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,310 11,760
Trang sức 99.9 11,300 11,750
NL 99.99 10,808
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,808
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,520 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,520 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,520 11,820
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,150
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,150
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,150
Cập nhật: 31/07/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 120 12,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 120 12,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,147 1,172
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,147 1,173
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,147 1,166
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,946 115,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,709 87,609
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 72,546 79,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,383 71,283
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,235 68,135
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,877 48,777
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Cập nhật: 31/07/2025 04:00