Keysight ra mắt nền tảng đo kiểm Wi-Fi 7

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nền tảng đo kiểm vô tuyến cho wifi E7515W UXM Wireless Connectivity Test Platform for Wi-Fi®, một giải pháp giả lập để đo kiểm tần số vô tuyến (RF) báo hiệu và thông lượng cho các thiết bị sử dụng, bao gồm băng thông 320 MHz 4x4 MIMO.

Là tiêu chuẩn 802.11be của IEEE, Wi-Fi 7 là thế hệ tiếp theo của công nghệ thông tin vô tuyến Wi-Fi, hứa hẹn mang tới những cải tiến đáng kể về tính năng và hiệu năng so với các tiêu chuẩn Wi-Fi 6E và Wi-Fi 6 trước đó.

Tương tự như khi triển khai mọi công nghệ vô tuyến mới khác, các nhà sản xuất thiết bị cần đo kiểm kỹ lưỡng báo hiệu RF và thông lượng trên máy client và điểm truy cập (AP) để đảm bảo các thiết bị Wi-Fi 7 hoạt động như dự định khi được triển khai. Tuy nhiên, những giải pháp hiện tại đòi hỏi các thiết lập đo kiểm rất phức tạp với nhiều thiết bị Wi-Fi và kênh mạng để giả lập các điều kiện hoạt động trong thế giới thực.

keysight ra mat nen tang do kiem wi fi 7

Giải pháp E7515W đơn giản hóa việc đo kiểm Wi-Fi 7.

Giải pháp đo kiểm kết nối vô tuyến UXM mới nhất của Keysight giải quyết thách thức này bằng cách cung cấp cho đội ngũ kỹ sư RF một giải pháp chìa khóa trao tay giúp đơn giản hóa việc đo kiểm Wi-Fi 7, cung cấp những thông tin sâu về lớp vật lý (PHY) và lớp điều khiển truy cập phương tiện (MAC).

Giải pháp đo kiểm kết nối vô tuyến E7515W UXM Wireless Connectivity Test có những lợi ích như sau:

  • Được phát triển trên nền tảng đo lường đã được chứng nhận của Keysight:Sử dụng giải pháp giả lập mạng 5G hàng đầu thị trường UXM 5G Network Emulation Solution để mô phỏng các thiết bị và lưu lượng Wi-Fi để đáp ứng các phương án sử dụng mới trong tiêu chuẩn IEEE 802.11be mới nhất.
  • Đo kiểm trên quy mô Wi-Fi 7:Đồng thời giả lập hàng trăm thiết bị client - nhiều gấp ba lần giải pháp hiện có trên thị trường - mô phỏng lưu lượng mà không cần thiết bị bổ sung.
  • Thông lượng Wi-Fi 7: Hỗ trợ băng thông Wi-Fi 7 4x4 MIMO 320 MHz và thực hiện đo kiểm báo hiệu RF và băng thông tại máy client và điểm truy cập AP, bao gồm các biến thể 802.11 mới nhất.
  • Các phát hiện sâu rộng hơn :Sử dụng phần mềm phân tích để cung cấp thông tin tại các lớp PHY / MAC-level chẳng hạn như khoảng cách theo tốc độ, độ nhật máy thu nâng cao, phân tích quét khối vô tuyền (RU) và băng thông tốc độ toàn phần để cho các kết quả đo báo hiệu Wi-Fi và băng thông RF phù hợp.
  • Nền tảng chìa khóa trao tay tích hợp:Đo kiểm các thiết bị phức tạp hơn với khả năng xác nhận hợp chuẩn tương tác giữa Wi-Fi / di động 5G và LTE, cũng như đo kiểm truy nhập vô tuyến cố định (FWA) tích hợp cho thị trường thiết bị tại nhà khách hàng (CPE) đang nhanh chóng phát triển.
  • Đơn giản hóa đo kiểm: Cung cấp tính năng tự đồng bộ, khả năng lặp lại phép đo tốt hơn, rút ngắn thời gian đấu nối cáp và thiết lập đo kiểm, năng lực tự động hóa cao hơn và khả năng gỡ lỗi và báo cáo nhanh hơn.

Mosaab Abughalib, Giám đốc Nghiên cứu và Phát triển cao cấp và Tổng Giám đốc bộ phận Đo kiểm vô tuyến của Keysight, cho biết: "Với giải pháp E7515W, Keysight đang mở rộng các giải pháp giả lập mạng UXM 5G Network Simulation Solutions hàng đầu thị trường của mình để mô phỏng các thiết bị Wi-Fi và lưu lượng truy cập nhằm đáp ứng các phương án sử dụng mới từ các tiêu chuẩn IEEE 802.11be mới nhất. Giải pháp E7515W cho phép rút ngắn thời gian và đơn giản hóa thiết lập đo kiểm, nâng cao hiệu hiệu năng tải và băng thông, giúp các nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 7 rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường."

Có thể bạn quan tâm

Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G

Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G

Viễn thông - internet
Theo đó, Keysight Technologies đang thúc đẩy nghiên cứu và đổi mới sáng tạo 6G tại Châu Âu thông qua việc tham gia vào hai dự án thuộc 6G Smart Networks and Services Joint Undertaking (SNS-JU) một chương trình nghiên cứu và sáng tạo về dịch vụ và mạng thông minh 6G do Liên minh Châu Âu (EU) đồng tài trợ.
Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

AI
Việc ứng dụng công nghệ 5G vào lĩnh vực y tế đang tạo ra những bước đột phá trong chăm sóc sức khỏe, giúp kết nối bệnh nhân, bác sĩ và thiết bị y tế theo thời gian thực. Nhờ tốc độ truyền siêu dữ liệu nhanh và cực chậm, 5G mở ra tiềm năng cho y tế từ xa, săn bắn điều khiển từ xa, giám sát sức khỏe liên tục và tự động hóa bệnh viện, nâng cao hiệu quả điều trị.
Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Viễn thông - internet
Mạng phi mặt đất/không gian (NTN) mang lại nhiều lợi ích to lớn, từ khả năng kết nối các khu vực cô lập và hẻo lánh cũng như ứng phó với thiên tai tốt hơn, đến các ứng dụng mới cho người tiêu dùng, các ứng dụng công nghiệp và khoa học.
Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Viễn thông - internet
Công nghệ 5G được áp dụng rộng rãi để cải thiện hiệu quả vận hành, tăng cường an toàn lao động, giảm chi phí và tích hợp năng lượng tái tạo.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Kết nối
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hợp tác với Nokia hiện đại hóa mạng lưới thông tin liên lạc, nâng cao an toàn nhằm phục vụ lưu lượng hàng không đang tăng nhanh tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
24°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
23°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
21°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
23°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 04/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 15:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15565 15830 16463
CAD 17303 17575 18193
CHF 27841 28206 28855
CNY 0 3358 3600
EUR 26150 26408 27437
GBP 31575 31955 32897
HKD 0 3155 3358
JPY 163 167 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14207 14794
SGD 18512 18789 19317
THB 669 732 785
USD (1,2) 25284 0 0
USD (5,10,20) 25320 0 0
USD (50,100) 25347 25380 25725
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,380 25,380 25,740
USD(1-2-5) 24,365 - -
USD(10-20) 24,365 - -
GBP 31,943 32,017 32,881
HKD 3,232 3,238 3,337
CHF 28,137 28,165 28,958
JPY 167.68 167.95 175.52
THB 693.83 728.35 778.98
AUD 15,893 15,917 16,352
CAD 17,598 17,623 18,099
SGD 18,718 18,795 19,390
SEK - 2,357 2,439
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,527 3,650
NOK - 2,248 2,330
CNY - 3,479 3,575
RUB - - -
NZD 14,248 14,337 14,759
KRW 15.53 17.16 18.43
EUR 26,324 26,366 27,524
TWD 703.03 - 851.27
MYR 5,377.46 - 6,065.93
SAR - 6,700.28 7,054.09
KWD - 80,635 85,785
XAU - - 91,500
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,365 25,705
EUR 26,207 26,312 27,411
GBP 31,714 31,841 32,833
HKD 3,218 3,231 3,338
CHF 27,956 28,068 28,957
JPY 167.11 167.78 175.12
AUD 15,776 15,839 16,360
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 770
CAD 17,469 17,539 18,049
NZD 14,287 14,787
KRW 16.95 18.72
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25355 25355 25715
AUD 15740 15840 16402
CAD 17467 17567 18121
CHF 28042 28072 28954
CNY 0 3477.5 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26316 26416 27288
GBP 31863 31913 33023
HKD 0 3280 0
JPY 167.42 167.92 174.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14314 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18658 18788 19515
THB 0 697.8 0
TWD 0 775 0
XAU 8850000 8850000 9150000
XBJ 8000000 8000000 9150000
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,700
USD20 25,370 25,420 25,700
USD1 25,370 25,420 25,700
AUD 15,777 15,927 16,992
EUR 26,445 26,595 27,766
CAD 17,405 17,505 18,817
SGD 18,744 18,894 19,362
JPY 168.06 169.56 174.18
GBP 31,939 32,089 32,868
XAU 8,888,000 0 9,122,000
CNY 0 3,364 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,900 91,200
AVPL/SJC HCM 88,900 91,200
AVPL/SJC ĐN 88,900 91,200
Nguyên liệu 9999 - HN 90,100 90,600
Nguyên liệu 999 - HN 90,000 90,500
AVPL/SJC Cần Thơ 88,900 91,200
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.300 91.200
TPHCM - SJC 88.900 91.200
Hà Nội - PNJ 90.300 91.200
Hà Nội - SJC 88.900 91.200
Đà Nẵng - PNJ 90.300 91.200
Đà Nẵng - SJC 88.900 91.200
Miền Tây - PNJ 90.300 91.200
Miền Tây - SJC 88.900 91.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.300 91.200
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 91.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.300
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 91.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.600 91.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.510 91.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.790 90.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.050 83.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.980 68.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.600 62.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.870 59.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.220 55.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.940 53.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.550 38.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.810 34.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.710 30.210
Cập nhật: 28/02/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,930 9,160
Trang sức 99.9 8,920 9,150
NL 99.99 8,930
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,020 9,170
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,020 9,170
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,020 9,170
Miếng SJC Thái Bình 8,920 9,120
Miếng SJC Nghệ An 8,920 9,120
Miếng SJC Hà Nội 8,920 9,120
Cập nhật: 28/02/2025 02:00