Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các mẫu Suzuki Fronx, BYD Seal 5, Lynk & Co 08, Volkswagen Golf, Mercedes E-class sẽ hâm nóng thị trường Việt trong quý cuối 2025.

Thị trường ôtô Việt Nam chuẩn bị bước vào chặng nước rút của mùa bán hàng 2025. Trong một năm không diễn ra triển lãm ôtô thường niên, nhiều hãng sẽ ra mắt riêng lẻ các mẫu xe chiến lược. Dưới đây là các sản phẩm diện kiến khách Việt trong tháng 10.

Suzuki Fronx

Tương tự Toyota, Mitsubishi, Toyota hay Ford, 2025 đánh dấu quãng thời gian 30 năm Suzuki hiện diện tại Việt Nam. Trong sự kiện vào 17/10 tới ở TP HCM, hãng sẽ giới thiệu mẫu crossover cỡ A+ nhập từ Indonesia - Fronx.

Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10

Fronx bản GLX tại Indonesia. Ảnh: Thành Nhạn

Suzuki Fronx được hãng kỳ vọng san sẻ nhiệm vụ doanh số cùng mẫu MPV cỡ nhỏ - XL7. Xe có thiết kế trẻ, nhiều đường nét bay bổng, khác kiểu thực dụng và có phần bảo thủ trên các mẫu xe Suzuki đang bán ở Việt Nam.

Hiện chưa rõ có bao nhiêu phiên bản Fronx phân phối cho khách Việt. Ở Indonesia, các bản cao nhất sở hữu ngoại thất hai tông màu, hệ thống hỗ trợ lái ADAS khá phong phú. Trên các bản cao, xe có kiểm soát hành trình thích ứng, màn hình HUD, lẫy chuyển số sau vô-lăng, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, camera 360 độ.

Suzuki Fronx có hai tùy chọn động cơ. Đầu tiên là loại 1.5 mild-hybrid, công suất 99 mã lực, mô-men xoắn 138 Nm. Hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Lựa chọn khác là máy 1.5 thông thường, công suất 103 mã lực, mô-men xoắn 135 Nm. Hộp số đi kèm loại tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

BYD Seal 5

Sau Sealion 6, hãng xe Trung Quốc sẽ phân phối thêm một dòng hybrid sạc ngoài (PHEV) có tên gọi Seal 5. Khác các sản phẩm trước đây chủ yếu nhập Trung Quốc, BYD Seal 5 nhập Thái Lan.

Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10
Bản Premium của Seal 5 tại Thái Lan. Ảnh: ThaiAutonews

Thiết kế tổng thể bên ngoài của Seal 5 như một bản thu nhỏ của đàn anh Seal. Khoang lái khá hiện đại với màn hình trung tâm cảm ứng kích thước 10,1 inch, đồng hồ tốc độ LCD 8,8 inch. Cần số điện tử, điều khiển dạng núm xoay.

Dẫn động chính cho BYD Seal 5 là động cơ xăng 1,5 lít cùng môtơ ở cầu trước, cho công suất 217 mã lực, mô-men xoắn 300 Nm. Bộ pin dung lượng 13,08 kWh cho tầm hoạt động thuần điện 80 km ở bản Standard. Pin 18 kWh cho quãng lăn bánh 120 km thuần điện ở bản Premium.

Theo BYD, Seal 5 hybrid tăng tốc 0-100 km/h trong 7,5 giây. Mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 3,8 lít/100 km.

Lynk & Co 08

Sự góp mặt của Lynk & Co 08 nâng đội hình xe gầm cao của hãng Trung Quốc lên 4 sản phẩm. 08 định vị ở phân khúc crossover cỡ D, nơi có các đối thủ như Mazda CX-8, Hyundai Santa Fe, Kia Sorento hay Skoda Kodiaq.

Mẫu xe Lynk & Co có thiết kế ngoại thất lạ, hiếm gặp ở phân khúc cỡ D tại Việt Nam. Đầu xe với các đường bo tròn, kín theo phong cách xe điện. Ngược lại, phía đuôi xe lại khá góc cạnh.

Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10
Tạo hình của Lynk & Co 08. Ảnh: Lynk & Co

Khoang lái 08 theo hơi hướng xe điện khi tiết giảm các nút bấm cơ, màn hình trung tâm cỡ lớn là nơi điều chỉnh hầu hết các chức năng trên xe. Khác nhiều đối thủ có cấu hình 7 chỗ, Lynk & Co 08 chỉ có 5 chỗ.

Tại Trung Quốc, tất cả phiên bản 08 đều là loại hybrid sạc ngoài (PHEV), kết hợp máy xăng tăng áp 1.5 và một hoặc hai môtơ. Các bản thấp, dẫn động cầu trước có tổng công suất kết hợp khoảng 245 mã lực, mô-men xoắn 545 Nm. Những bản cao có hai môtơ chia đều cho hai trục trước sau, công suất tổng là 593 mã lực, mô-men xoắn 905 Nm, theo Carnewschina.

Pin cung cấp cho Lynk & Co 08 gồm hai loại, một có dung lượng 21,2 kWh, cho tầm hoạt động thuần điện khoảng 102 km (tiêu chuẩn WLTC). Loại khác dung lượng 39,6 kWh, tầm hoạt động 185 km.

Volkswagen Golf

Nhà phân phối thương hiệu Volkswagen sẽ ra mắt mẫu hatchback hiệu năng cao - Golf nhập khẩu từ Đức. Hãng đã mở đặt cọc từ tháng trước và thông báo giá cho 6 phiên bản, khởi điểm 798 triệu đến cao nhất 1,898 tỷ đồng.

Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10
Bản GTI của Golf tại châu Âu. Ảnh: Volkswagen

Sau những Beetle, Scirocco rời đi, Volkswagen Golf đem sắc màu trẻ trung, năng động kiểu châu Âu trở lại thị trường Việt. Hãng Đức định vị ba bản thấp với máy 1.5 tăng áp hướng đến khách gia đình, giá dưới một tỷ. Trong khi các bản 2.0 với hiệu suất động cơ lớn dành cho những tay lái mê tốc độ.

Các bản 1.5 có công suất 148 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm. Hai bản GTI của Golf lắp máy tăng áp 2.0 với công suất 242 mã lực, mô-men xoắn cực đại 370 Nm. Mạnh nhất là bản R sức mạnh 315 mã lực, mô-men xoắn cực đại 420 Nm.

Tại Đức, thử nghiệm tăng tốc 0-100 km/h của Volkswagen trên Golf R là 4,6 giây. Bản này dẫn động 4 bánh toàn thời gian (4Motion), trong khi các bản còn lại dẫn động cầu trước. Tất cả các phiên bản bán ở Việt Nam đều đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp.

Mercedes E-class

4 tháng sau khi đối thủ BMW Series 5 thế hệ mới được Thaco trình làng, thế hệ thứ 6 của Mercedes E-class sẽ ra mắt. Xe tiếp tục lắp ráp trong nước và dự kiến bán ra ba phiên bản, gồm E 200 Avantgarde, E 200 Exclusive và E 300 AMG.

Loạt ôtô mới trình làng khách Việt tháng 10
Bản E 300 AMG tại châu Âu. Ảnh: Mercedes

E-class 2025 thay đổi toàn diện thiết kế từ trong ra ngoài. Kiểu dáng nuột nà phong cách unisex vẫn vậy. Mặt ca-lăng, đèn pha có nhận diện mới, bóng bẩy hơn trước. Riêng đèn hậu với họa tiết mới hình ngôi sao, lấy cảm hứng từ logo hãng.

Ở nội thất, Mercedes E-class thế hệ mới là sự hòa trộn của EQS và S-class. Bản cao nhất E 300 AMG có màn hình MBUX tràn viền, gồm ba màn hình nối liền từ trái qua phải.

Trên thị trường quốc tế, E-class mới có hai tùy chọn hệ truyền động, gồm hybrid nhẹ (MHEV) hoặc plug-in hybrid (PHEV). Các mẫu MHEV bắt đầu với bản E 200 dẫn động cầu sau. Những bản này lắp máy xăng 2.0 công suất 201 mã lực, kết hợp môtơ điện công suất 23 mã lực. Mô-men xoắn ở mức 320 Nm.

Các bản PHEV của E-class mới có thể di chuyển quãng đường 107-120 km chỉ với môtơ điện. Cung cấp năng lượng cho môtơ mạnh 129 mã lực là bộ pin dung lượng 25,4 kWh. Động cơ đốt trong dẫn động chính cho xe loại xăng dung tích 2 lít, công suất 204 mã lực.

Tất cả các phiên bản đều đi kèm hộp số tự động 9 cấp. Cấu hình dẫn động cầu sau hoặc 4 bánh toàn thời gian.

vnexpress.net

Có thể bạn quan tâm

Customer Service Fest: cầu nối tạo dựng niềm tin giữa thương hiệu với khách hàng

Customer Service Fest: cầu nối tạo dựng niềm tin giữa thương hiệu với khách hàng

Xe 365
Tiếp nối thành công của chương trình Flying Doctor, BYD Việt Nam chính thức khởi động Chuỗi Ngày hội Customer Service Fest trên phạm vi toàn quốc, diễn ra xuyên suốt tháng 10 năm 2025.
Xiaomi mở phòng trưng bày xe điện tại Châu Âu vào năm 2027, cân nhắc sản xuất địa phương

Xiaomi mở phòng trưng bày xe điện tại Châu Âu vào năm 2027, cân nhắc sản xuất địa phương

Xe 365
Xiaomi đang tăng tốc tham vọng toàn cầu trong lĩnh vực xe điện khi công bố kế hoạch mở phòng trưng bày tại châu Âu vào năm 2027, trước khi tính đến việc sản xuất tại địa phương.
YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

Xe 365
Thành tích này được thực hiện vào ngày 14/9/2025 với mẫu siêu xe YANGWANG U9 Xtreme, vượt qua kỷ lục trước đó của xe điện và cả mức 490,484 km/h của mẫu xe xăng nhanh nhất, qua đó trở thành chiếc xe thương mại nhanh nhất thế giới
BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD SEAL 5 sở hữu động cơ 1.5L kết hợp motor điện, tạo công suất hơn 200 mã lực, tăng tốc 0-100km/h trong 7,5 giây. SEAL 5 có thể vận hành thuần điện 120km và phạm vi tổng cộng 1.200km, kích thước dài 4.780mm với 16 tính năng an toàn tiên tiến.
Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Xe 365
Toyota bZ7 sedan điện cao cấp ra mắt Trung Quốc, cạnh tranh Tesla Model S với công nghệ Huawei-Xiaomi nhưng chưa về Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16934 17205 17779
CAD 18466 18743 19355
CHF 32540 32924 33569
CNY 0 3470 3830
EUR 30416 30691 31714
GBP 34727 35120 36051
HKD 0 3265 3467
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15022 15609
SGD 19952 20234 20760
THB 732 795 849
USD (1,2) 26158 0 0
USD (5,10,20) 26200 0 0
USD (50,100) 26228 26263 26446
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,446
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,613 30,638 31,690
JPY 174.99 175.31 181.68
GBP 35,136 35,231 35,912
AUD 17,152 17,214 17,600
CAD 18,718 18,778 19,205
CHF 32,824 32,926 33,555
SGD 20,146 20,209 20,758
CNY - 3,672 3,750
HKD 3,343 3,353 3,435
KRW 17.45 18.2 19.54
THB 783.03 792.7 842.92
NZD 14,985 15,124 15,475
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,091 4,207
NOK - 2,608 2,683
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,877.3 - 6,589.78
TWD 784.9 - 944.7
SAR - 6,945.61 7,267.94
KWD - 84,377 89,250
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,276 26,446
EUR 30,400 30,522 31,609
GBP 34,885 35,025 35,964
HKD 3,332 3,345 3,447
CHF 32,555 32,686 33,568
JPY 173.86 174.56 181.62
AUD 17,073 17,142 17,662
SGD 20,145 20,226 20,741
THB 798 801 836
CAD 18,669 18,744 19,232
NZD 15,044 15,524
KRW 18.10 19.81
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26220 26220 26446
AUD 17090 17190 17795
CAD 18635 18735 19337
CHF 32778 32808 33691
CNY 0 3675.1 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30578 30608 31630
GBP 35027 35077 36180
HKD 0 3390 0
JPY 174.98 175.48 182.49
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20104 20234 20955
THB 0 761.7 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13780000
XBJ 11500000 11500000 13780000
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,247 26,297 26,446
USD20 26,247 26,297 26,446
USD1 26,247 26,297 26,446
AUD 17,138 17,238 18,352
EUR 30,690 30,690 32,009
CAD 18,583 18,683 19,994
SGD 20,162 20,312 20,781
JPY 175.17 176.67 181.25
GBP 35,089 35,239 36,425
XAU 13,528,000 0 13,732,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 797 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,530 ▲80K 13,730 ▲80K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,100 ▲110K 13,400 ▲110K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,930 ▲130K 13,330 ▲130K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,880 ▲130K 13,280 ▲130K
Nguyên liệu 99.99 12,580 ▲200K 12,780 ▲200K
Nguyên liệu 99.9 12,530 ▲200K 12,730 ▲200K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,740 ▲120K 13,340 ▲120K
Trang sức 99.9 12,730 ▲120K 13,330 ▲120K
NL 99.99 12,520 ▲260K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,520 ▲260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,348 ▲3K 13,682 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,348 ▲3K 13,683 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,302 ▲5K 1,329 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,302 ▲5K 133 ▼1192K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,274 ▲5K 1,304 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 124,109 ▲495K 129,109 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,046 ▼81039K 9,796 ▼87789K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 81,331 ▲340K 88,831 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,202 ▲305K 79,702 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,681 ▲292K 76,181 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,032 ▲208K 54,532 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00