Mô hình kinh tế Keiretsu của Nhật Bản là gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keiretsu là một thuật ngữ của Nhật Bản, chỉ kiểu mạng lưới kinh doanh được tạo thành từ các công ty khác nhau, bao gồm nhà sản xuất, đối tác chuỗi cung ứng, nhà phân phối hoặc hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau (thép, hóa chất, lọc dầu, dệt may, chế biến thực phẩm,... đặc biệt các ngân hàng và các công ty thương mại đóng vai trò quan trọng trong mô hình này.

mo hinh kinh te keiretsu cua nhat ban la gi

Hình minh họa

Tiền thân của Keiretsu là Zaibatsu – các tập đoàn tư bản khổng lồ kiểm soát nền kinh tế Nhật Bản trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mô hình kinh tế Keiretsu là một hình thức tổ chức kinh tế phổ biến ở Nhật Bản, trong đó các công ty và tập đoàn có mối quan hệ đối tác chặt chẽ với nhau. Từ "keiretsu" có nghĩa là "hệ thống liên kết" hoặc "mạng lưới".

Các keiretsu bao gồm một nhóm các công ty liên kết với nhau thông qua cổ đông chính, vốn đầu tư chung và các mối quan hệ kinh doanh. Các công ty trong cùng keiretsu thường hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động kinh doanh, chia sẻ các nguồn lực và kiến thức, đồng thời tạo ra sự ổn định và tin cậy trong kinh doanh.

Keiretsu thường được chia thành hai loại: vertical keiretsu và horizontal keiretsu. Vertical keiretsu tập trung vào một ngành công nghiệp cụ thể và bao gồm các công ty từ sản xuất đến bán lẻ. Trong khi đó, horizontal keiretsu bao gồm các công ty có các mối quan hệ chặt chẽ trong cùng một lĩnh vực nhưng không cùng ngành công nghiệp.

Hiện tại có 2 cách phân loại keiretsu cơ bản: keiretsu hàng ngang và keiretsu hàng dọc.

Keiretsu liên kết ngang thể hiện mối quan hệ giữa các thực thể, thông thường xoay quanh một ngân hàng và một công ty thương mại (thường gồm nhiều doanh nghiệp), được liên kết với nhau thông qua việc nắm giữ cổ phần chéo và quan hệ thương mại.

Trong đó, Keiretsu liên kết dọc sẽ bao gồm các doanh nghiệp cung cấp nguyên, vật liệu hoạt động như những vệ tinh xoay quanh các nhà máy sản xuất lớn trên cơ sở chia sẻ về công nghệ, thương hiệu và quy trình tổ chức kinh doanh. Đặc điểm nổi bật của Keiretsu là tính chuyên môn hóa cao và mối liên kết giữa các doanh nghiệp dựa trên lợi ích kinh tế.

Có nhiều Keiretsu tiêu biểu tại Nhật Bản, nhưng dưới đây là một số ví dụ:

Mitsubishi Group: Mitsubishi là một trong những Keiretsu lâu đời nhất ở Nhật Bản và được thành lập vào năm 1870. Mitsubishi Group bao gồm hơn 40 công ty chủ chốt hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm ô tô, dầu khí, tài chính và bất động sản.

Sumitomo Group: Sumitomo Group cũng là một trong những Keiretsu lâu đời nhất ở Nhật Bản, được thành lập vào thế kỷ 17. Sumitomo Group bao gồm hơn 300 công ty chủ chốt và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghệ thông tin, kim loại, năng lượng và thương mại.

Toyota Group: Toyota Group là một Keiretsu lớn và đa dạng, với hơn 600 công ty thành viên. Các công ty của Toyota Group hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm ô tô, robot, năng lượng và tài chính.

Hitachi Group: Hitachi Group là một Keiretsu lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử và năng lượng. Hitachi Group bao gồm hơn 100 công ty thành viên, bao gồm Hitachi Ltd., công ty mẹ của Keiretsu này.

Fujitsu Group: Fujitsu Group là một Keiretsu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và điện tử, với hơn 500 công ty thành viên. Các công ty của Fujitsu Group hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm phần cứng máy tính, phần mềm, tài chính và bất động sản.

Mô hình kinh tế Keiretsu từng được coi là một lợi thế cạnh tranh cho Nhật Bản trong những năm 1970 và 1980. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế toàn cầu và các mô hình kinh tế khác, keiretsu đã giảm sự phổ biến của nó và được thay thế bằng các mô hình kinh tế khác.

Có thể bạn quan tâm

SoftBank dẫn đầu đà lao dốc của cổ phiếu công nghệ Nhật Bản khi lo ngại chi tiêu AI lan sang châu Á

SoftBank dẫn đầu đà lao dốc của cổ phiếu công nghệ Nhật Bản khi lo ngại chi tiêu AI lan sang châu Á

Giao dịch số
Cổ phiếu công nghệ Nhật Bản đồng loạt giảm mạnh trong phiên giao dịch hôm nay 18/12, khi làn sóng lo ngại về chi tiêu cho cơ sở hạ tầng trí tuệ nhân tạo (AI) trên Phố Wall lan rộng sang thị trường châu Á. Trong đó, SoftBank trở thành tâm điểm của đà bán tháo, kéo chỉ số Nikkei 225 đi xuống sâu.
Starbucks, Burger King và bài toán sinh tồn tại Trung Quốc

Starbucks, Burger King và bài toán sinh tồn tại Trung Quốc

Thị trường
Việc Starbucks, Burger King đồng loạt bán cổ phần chi phối mảng kinh doanh tại Trung Quốc cho các quỹ đầu tư tư nhân nội địa không chỉ là những thương vụ tài chính trị giá hàng tỷ USD. Đằng sau đó là bài toán sinh tồn khắc nghiệt của các thương hiệu phương Tây tại thị trường tiêu dùng cạnh tranh nhất thế giới, nơi tốc độ, bản địa hóa và am hiểu người tiêu dùng đang quyết định kẻ thắng người thua.
Giá vàng trong nước 18/12 bật tăng mạnh

Giá vàng trong nước 18/12 bật tăng mạnh

Thị trường
Giá vàng trong nước bật tăng mạnh sáng 18/12 sau phiên điều chỉnh trước đó. Vàng miếng SJC được niêm yết quanh 154,2-156,2 triệu đồng mỗi lượng, tăng từ 200.000 đến 600.000 đồng so với hôm qua.
Xuất khẩu Nhật Bản tăng tốc mạnh nhất 9 tháng, vượt xa mọi dự báo

Xuất khẩu Nhật Bản tăng tốc mạnh nhất 9 tháng, vượt xa mọi dự báo

Thị trường
Kim ngạch xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 11 ghi nhận mức tăng trưởng nhanh nhất trong vòng chín tháng, cho thấy những điểm sáng hiếm hoi của nền kinh tế lớn thứ ba thế giới trong bối cảnh tăng trưởng nội địa vẫn chịu nhiều sức ép.
Giá vàng hôm nay 17/12/2025: Lao dốc mạnh sau khi đạt đỉnh kỷ lục

Giá vàng hôm nay 17/12/2025: Lao dốc mạnh sau khi đạt đỉnh kỷ lục

Thị trường
Hôm nay 17/12, giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt điều chỉnh giảm sau một thời gian tăng mạnh và đạt đỉnh kỷ lục.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
23°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây thưa
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,460 15,660
Miếng SJC Nghệ An 15,460 15,660
Miếng SJC Thái Bình 15,460 15,660
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,280
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,546 15,662
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,546 15,663
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,505 1,535
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,505 1,536
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,995 150,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,661 114,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,502 10,352
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,379 92,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,275 88,775
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,504 6,354
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,546 1,566
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16863 17133 17713
CAD 18531 18808 19422
CHF 32428 32811 33455
CNY 0 3470 3830
EUR 30172 30445 31476
GBP 34390 34781 35726
HKD 0 3250 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14830 15423
SGD 19802 20083 20615
THB 752 815 869
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26405
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26370
AUD 17030 17130 18056
CAD 18718 18818 19832
CHF 32689 32719 34298
CNY 0 3701.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30365 30395 32120
GBP 34716 34766 36518
HKD 0 3390 0
JPY 163.92 164.42 174.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19973 20103 20829
THB 0 780.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 22/12/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,170 26,405
USD20 26,120 26,170 26,405
USD1 23,891 26,170 26,405
AUD 17,070 17,170 18,311
EUR 30,496 30,496 31,960
CAD 18,656 18,756 20,097
SGD 20,039 20,189 20,785
JPY 164.28 165.78 170.64
GBP 34,787 34,937 35,772
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,584 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/12/2025 02:45