Mừng tuổi lên 5, realme lọt top 5 thương hiệu công nghệ tại Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với mức tăng trưởng cao nhất quý II/2023, với 522%, realme chính thức lọt top 5 thương hiệu smartphone tại thị trường Việt Nam.

Không chỉ có mức tăng trưởng cao nhất quý II/2023, realme còn tiếp tục lọt “Top 50 thương hiệu Trung Quốc xây dựng thương hiệu tốt nhất” do Kantar BrandZ bình chọn.

mung tuoi len 5 realme lot top 5 thuong hieu cong nghe tai viet nam

Chính thức gia nhập từ năm 2018, cùng tinh thần “Dare to Leap - Dám bứt phá”, realme đã có một hành trình phát triển ngoạn mục trong 5 năm qua. Ngay trong lễ ra mắt sản phẩm realme 11 series, realme cũng đã tiết lộ kế hoạch giúp realme có được đà tăng trưởng ấn tượng này.

Năm 2020, sau 2 năm có mặt tại Việt Nam, realme lần đầu được vinh danh là thương hiệu smartphone có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới trong 4 quý liên tiếp và đứng thứ 7 trên thị trường smartphone toàn cầu. Thành quả này đến từ quyết định thâm nhập thị trường Trung Quốc vào năm 2019 của realme, cũng như nắm bắt xu hướng chuyển đổi qua điện thoại 5G trên thế giới, realme đã tập trung phát triển các sản phẩm 5G ra toàn cầu.

Chiến lược này đã giúp realme trở thành công ty đạt doanh thu 50 triệu USD trong quý III/2020, vượt qua khó khăn, realme tiếp tục là thương hiệu đạt doanh thu 100 triệu USD nhanh nhất thế giới vào năm 2021. Kết thúc 3 năm thành lập, realme được xếp hạng trong top 5 thương hiệu smartphone hàng đầu ở 30 thị trường, trở thành thương hiệu smartphone có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.

mung tuoi len 5 realme lot top 5 thuong hieu cong nghe tai viet nam

realme lọt top 5 thương hiệu công nghệ tại Việt Nam với mức tăng trưởng cao nhất trong quý II/2023

Theo số liệu mới nhất của Canalys, quý II vừa qua, realme đã lọt top 5 thương hiệu công nghệ tại Việt Nam có mức tăng trưởng hàng năm cao nhất với con số lên đến +522. Đây được xem là mức tăng trưởng ngoạn mục của một thương hiệu công nghệ, đặc biệt với một thương hiệu trẻ tuổi như realme.

Và đầu năm 2023, realme cũng tiếp tục lọt “Top 50 thương hiệu Trung Quốc xây dựng thương hiệu tốt nhất” theo Kantar BrandZ với vị trí tăng 29 bậc so với năm 2022, thể hiện sự bứt phá ngày càng mạnh mẽ của hãng di động này.

Những thành tích này chứng tỏ suốt trong 5 năm qua, realme đã tận dụng chiến lược tăng trưởng dài hạn, ưu tiên vào thương mại điện tử, cũng như tận dụng lợi thế nhân sự trẻ trung, hiểu rõ tệp khách hàng toàn cầu để đáp ứng nhanh chóng những thay đổi của thị trường.

“realme đặt mục tiêu sẽ tạo ra nhiều thành tích nhảy vọt hơn nữa trong 5 năm tới dựa trên tinh thần Dám bứt phá làm kim chỉ nam”, ông Sky Li, Nhà sáng lập và Điều hành realme chia sẻ.

mung tuoi len 5 realme lot top 5 thuong hieu cong nghe tai viet nam

“Chiến lược xây dựng thương hiệu của realme dựa trên tinh thần của đội ngũ realme: trẻ trung, táo bạo và đầy tham vọng”, theo Sky Li, CEO realme

Đại diện realme cũng cho biết, hãng sẽ tiếp tục duy trì chiến lược tăng trưởng dài hạn lấy người dùng làm trọng tâm để tập trung vào sản phẩm cũng như chăm sóc khách hàng. Cụ thể, realme sẽ tăng mức đầu tư cho nghiên cứu & phát triển sản phẩm trên 6 mảng chính: Hiển thị, hình ảnh, gaming, sạc, chipset và thiết kế nhất quán với các dòng sản phẩm trên toàn cầu.

mung tuoi len 5 realme lot top 5 thuong hieu cong nghe tai viet namrealme đã sẵn sàng bứt phá mạnh mẽ cho hành trình sắp tới

5 năm tiếp theo sẽ đầy thử thách với các nhiệm vụ “bất khả thi”, realme đặt mục tiêu chinh phục nhiều đỉnh cao mới và mở rộng quy mô hơn nữa, cũng như tiếp tục ra mắt các sản phẩm mới với những đột phá trong công nghệ.

Đón sinh nhật 5 tuổi, realme chính thức mở bán realme 11, thành viên mới nhất thuộc realme 11 series với chương trình mở bán hấp dẫn. Theo đó, từ ngày 11/8 với chương trình giảm giá trực tiếp 200.000 đồng và hỗ trợ trả góp 0% khi mua hàng đến cuối tháng 8. Trong đó, phiên bản 8+128GB sẽ có giá 7.390.000 đồng và được bán tại tất cả các chuỗi bán lẻ trên toàn quốc, phiên bản 8+256GB sẽ có giá 7.990.000 đồng và được bán độc quyền tại Thế Giới Di Động.

mung tuoi len 5 realme lot top 5 thuong hieu cong nghe tai viet nam

Đợt mở bán realme 11 đầu tiên kèm ưu đãi kéo dài đến hết tháng 8/2023

Có thể bạn quan tâm

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Doanh nghiệp số
Microsoft, gã khổng lồ công nghệ hàng đầu thế giới, vừa công bố kế hoạch chi đến 80 tỷ USD trong năm tài chính 2025 để xây dựng các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo (AI). Đây là một trong những khoản đầu tư lớn nhất từ trước đến nay của hãng nhằm củng cố vị thế dẫn đầu trong cuộc đua AI toàn cầu.
Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn

Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn 'Sống Động'

Mobile
Khởi đầu năm mới 2025 với sự trở lại đầy ấn tượng của Reno13 Series, OPPO đã cùng bộ đôi Anh Tú Atus và RHYDER tiếp tục cho ra mắt MV “Sống là phải Động”, cổ vũ giới trẻ hãy luôn hết mình trong từng đam mê, để trở thành phiên bản sống động và rực rỡ nhất của chính bản thân.
Casper Việt Nam: khát vọng

Casper Việt Nam: khát vọng 'Tỏa sắc' 2025

Video
Bước sang năm thứ 10 năm có mặt trên thị trường, Casper Việt Nam luôn kiên định theo tôn chỉ "Đặt khách hàng là trọng tâm" với chiến lược QSP (Quality - Service - Price: Chất lượng hàng đầu - Dịch vụ vượt trội - Giá bán phù hợp).
Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Nhân lực số
Trong giai đoạn 2021-2022, thị trường lao động Hoa Kỳ chứng kiến làn sóng nghỉ việc chưa từng có, được gọi là “Sự từ chức vĩ đại” (The Great Resignation). Tuy nhiên, đến năm 2024, xu hướng này đã đảo chiều, chuyển thành “Sự vĩ đại ở lại” (The Great Stay), với mức độ nghỉ việc và tuyển dụng giảm mạnh.
MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

Kết nối
Với thần kinh kết nối và đổi mới sáng tạo, MobiFone sẽ tiếp tục vượt qua các thách thức, đóng góp cho cuộc chuyển đổi số quốc gia, hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu vào năm 2030.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
26°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
15°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15207 15470 16096
CAD 17128 17399 18012
CHF 27212 27574 28212
CNY 0 3358 3600
EUR 25535 25790 26615
GBP 30434 30809 31748
HKD 0 3133 3334
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13889 14475
SGD 18001 18275 18798
THB 647 710 763
USD (1,2) 25129 0 0
USD (5,10,20) 25164 0 0
USD (50,100) 25191 25224 25554
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,848 30,919 31,838
HKD 3,206 3,213 3,312
CHF 27,510 27,537 28,416
JPY 156.08 156.33 164.57
THB 672.86 706.34 755.73
AUD 15,519 15,542 16,028
CAD 17,442 17,467 17,996
SGD 18,196 18,270 18,905
SEK - 2,233 2,311
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,183 2,264
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,927 14,014 14,428
KRW 15.23 16.82 18.21
EUR 25,721 25,763 26,965
TWD 695.4 - 842.12
MYR 5,268.12 - 5,944.46
SAR - 6,644.79 6,996.78
KWD - 80,065 85,187
XAU - - 86,000
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,220 25,230 25,550
EUR 25,681 25,784 26,877
GBP 30,796 30,920 31,875
HKD 3,199 3,212 3,316
CHF 27,359 27,469 28,317
JPY 156.92 157.55 164.27
AUD 15,442 15,504 16,007
SGD 18,235 18,308 18,813
THB 714 717 748
CAD 17,353 17,423 17,916
NZD 13,986 14,470
KRW 16.68 18.39
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25554
AUD 15383 15483 16056
CAD 17309 17409 17964
CHF 27459 27489 28374
CNY 0 3427.8 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25715 25815 26690
GBP 30750 30800 31913
HKD 0 3271 0
JPY 157.53 158.03 164.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14002 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18158 18288 19015
THB 0 676.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,213 25,263 25,554
USD20 25,213 25,263 25,554
USD1 25,213 25,263 25,554
AUD 15,432 15,582 16,644
EUR 25,870 26,020 27,181
CAD 17,254 17,354 18,659
SGD 18,253 18,403 18,865
JPY 157.65 159.15 163.73
GBP 30,925 31,075 31,845
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲300K 85,200 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲300K 85,100 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
TPHCM - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Hà Nội - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Miền Tây - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.800 ▲300K 85.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.710 ▲290K 85.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.840 ▲290K 84.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.510 ▲270K 78.510 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.950 ▲220K 64.350 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.960 ▲210K 58.360 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.390 ▲190K 55.790 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.970 ▲190K 52.370 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.830 ▲180K 50.230 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.360 ▲120K 35.760 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.850 ▲110K 32.250 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.000 ▲100K 28.400 ▲100K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,410 ▲30K 8,620 ▲40K
Trang sức 99.9 8,400 ▲30K 8,610 ▲40K
NL 99.99 8,420 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 09/01/2025 15:00