Năm 2022 VNPT ghi nhận lợi nhuận ròng gần 5.4 ngàn tỷ đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong năm 2022, VNPT ghi nhận lợi nhuận ròng gần 5.4 ngàn tỷ đồng, tuy nhiên lợi nhuận từ việc đầu tư vào Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) đã giảm đáng kể. Theo báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của VNPT do công ty kiểm toán E&Y thực hiện, doanh thu của VNPT tăng 1% so với năm trước, đạt gần 51.9 ngàn tỷ đồng. Lợi nhuận gộp duy trì ổn định, với hơn 14.55 ngàn tỷ đồng sau khi khấu trừ giá vốn.

nam 2022 vnpt ghi nhan loi nhuan rong gan 54 ngan ty dong

VNPT ghi nhận lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng 29% lên gần 2.8 ngàn tỷ đồng. Tuy nhiên, chi phí tài chính đã tăng mạnh lên 81%, nhưng không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. VNPT đã ghi nhận lợi nhuận từ công ty liên doanh liên kết và các khoản lợi nhuận khác, với tổng giá trị lợi nhuận khác tăng 49% so với cùng kỳ. Tổng cộng, lợi nhuận ròng của VNPT đã tăng 8%, đạt gần 5.36 ngàn tỷ đồng.

nam 2022 vnpt ghi nhan loi nhuan rong gan 54 ngan ty dong

Tại cuối tháng 12/2022, tổng tài sản của Tập đoàn lên tới 102 ngàn tỷ đồng, tăng 2% so với đầu năm, trong đó gần 64 ngàn tỷ đồng là tài sản ngắn hạn. VNPT nắm giữ gần 5.5 ngàn tỷ đồng tiền mặt và các khoản tương đương, cùng hơn 48.8 ngàn tỷ đồng tiền gửi kỳ hạn từ 4-12 tháng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đạt 1.67 ngàn tỷ đồng, giảm 8%.

Bên cạnh đó, Doanh nghiệp còn 2.5 ngàn tỷ đồng chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giảm 19% so với đầu năm, với gần 1.7 ngàn tỷ đồng là chi phí xây dựng cơ bản và gần 813 tỷ đồng dành cho dự án xây dựng công trình đa chức năng POSTEF tại Ba Đình, Hà Nội (chủ yếu là tiền thuê đất và chi phí hỗ trợ di dời).

Ngoài ra, VNPT còn ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang hơn 2.5 ngàn tỷ đồng, giảm 19% so với đầu năm. Khoản đầu tư chứng khoán dài hạn của VNPT đạt hơn 826 tỷ đồng, trong đó có 580 tỷ đồng đầu tư vào cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB). Tuy nhiên, giá trị hợp lý của khoản đầu tư này đã tăng lên gần 2.7 ngàn tỷ đồng, khiến lợi nhuận từ MSB của VNPT giảm hơn 1.2 ngàn tỷ đồng trong năm qua.

Tổng cộng nợ ngắn hạn của VNPT vào cuối năm 2022 là 27.3 ngàn tỷ đồng, trong đó nợ vay ngắn hạn tăng 3.6% lên 1.86 ngàn tỷ đồng. Đa số là các khoản vay từ Vietcombank và Vietinbank. Nợ vay dài hạn cuối năm đạt 1.93 ngàn tỷ đồng, chủ yếu là nợ thuê tài chính dài hạn, trong khi nợ vay ngân hàng dài hạn chỉ khoảng 7.5 tỷ đồng.

nam 2022 vnpt ghi nhan loi nhuan rong gan 54 ngan ty dong

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán 2022 của VNPT

Có thể bạn quan tâm

Vietjet đặt mua 100 máy bay Airbus A321neo

Vietjet đặt mua 100 máy bay Airbus A321neo

Kết nối sáng tạo
Việc chốt hợp đồng này nhấn mạnh cam kết của Vietjet đối với chiến lược mở rộng mạng đường bay và hiện đại hóa đội bay, nâng tổng số máy bay A321neo mà hãng đặt mua lên 280 chiếc.
Tập đoàn LTP đầu tư hệ thống điện mặt trời, thúc đẩy sản xuất bền vững trong ngành dệt may

Tập đoàn LTP đầu tư hệ thống điện mặt trời, thúc đẩy sản xuất bền vững trong ngành dệt may

Kết nối sáng tạo
Ngày 30/11, tại TP. Hồ Chí Minh, Đại sứ quán Đan Mạch tại Việt Nam đã phối hợp cùng Tập đoàn LTP – Asia tổ chức lễ khánh thành dự án nâng cấp nhà máy dệt may LTP với hệ thống điện mặt trời hiện đại.
TCL khẳng định vị thế dẫn đầu toàn cầu bằng cách tự chủ công nghệ

TCL khẳng định vị thế dẫn đầu toàn cầu bằng cách tự chủ công nghệ

AI
Theo đó, với nền tảng phát triển dựa trên tự chủ công nghệ, đổi mới tiên phong và tầm nhìn bền vững, TCL một lần nữa khẳng định vị thế dẫn đầu toàn cầu của mình.
LG khánh thành sân bóng

LG khánh thành sân bóng 'Hạt giống tài năng'

Kết nối sáng tạo
Sân bóng “Hạt giống tài năng” được xây dựng tại trường tiểu học Bảo Đài (Bắc Ninh) do Electronics Việt Nam (LG) tài trợ sẽ là không gian để các em rèn luyện thể chất an toàn, hiện đại, góp phần nâng cao sức khỏe, tinh thần và khơi dậy niềm yêu thích thể thao cho trẻ, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục tại địa phương.
Hisense Việt Nam và Phú Mỹ Hưng ký kết hợp tác chiến lược

Hisense Việt Nam và Phú Mỹ Hưng ký kết hợp tác chiến lược

Kết nối sáng tạo
Theo đó, Công ty TNHH Hisense Việt Nam sẽ trở thành nhà cung cấp thiết bị điện gia dụng cho căn nhà mẫu của dự án Phú Mỹ Hưng The Sculptura.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
26°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
24°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
33°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 10/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 10/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16587 16856 17433
CAD 18130 18405 19020
CHF 31852 32233 32873
CNY 0 3470 3830
EUR 29654 29926 30949
GBP 33580 33968 34899
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15153
SGD 19617 19898 20412
THB 728 791 844
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26355
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26118 26118 26355
AUD 16778 16878 17803
CAD 18314 18414 19425
CHF 32127 32157 33740
CNY 0 3659.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29839 29869 31595
GBP 33874 33924 35684
HKD 0 3390 0
JPY 167.53 168.03 178.54
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14685 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19775 19905 20631
THB 0 756.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▲1200K 148,000 ▲1200K
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 14,640 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▲90K 14,840 ▲90K
NL 99.99 13,870 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870 ▲90K
Trang sức 99.9 14,130 ▲90K 14,730 ▲90K
Trang sức 99.99 14,140 ▲90K 14,740 ▲90K
Cập nhật: 06/11/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 ▲9K 14,842 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 ▲9K 14,843 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 ▲6K 1,458 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 ▲6K 1,459 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 ▲6K 1,448 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 ▲594K 143,366 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 ▲450K 108,761 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 ▲408K 98,624 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 ▲366K 88,487 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 ▲350K 84,577 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 ▲251K 60,538 ▲251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲9K 1,484 ▲9K
Cập nhật: 06/11/2025 16:00