Cập nhật Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Cập nhật thị trường Châu Á: sản xuất Trung Quốc giảm, cổ phiếu Zijin Gold bùng nổ
Zijin Gold: 'Gã khổng lồ vàng' của Trung Quốc vươn ra thế giới IPO tại Hồng Kông tăng bùng nổ Các công ty fintech hàng đầu thế giới bứt phá nhờ công nghệ đột phá
Cập nhật thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
Cảnh quan thành phố ven sông của trung tâm thành phố Sydney vào ban đêm với ánh sáng rực rỡ của các công trình kiến ​​trúc hiện đại ở Sydney, Úc. Ảnh: Getty.

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương diễn biến trái chiều trong phiên giao dịch ngày 30/9, khi số liệu kinh tế mới nhất từ Trung Quốc cho thấy hoạt động sản xuất tiếp tục giảm tháng thứ sáu liên tiếp, làm dấy lên lo ngại về sức khỏe của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Theo Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) ngành sản xuất tháng 9 đạt 49,8 điểm, cao hơn dự báo 49,6 điểm trong khảo sát của Reuters, đồng thời là mức cải thiện mạnh nhất kể từ tháng 3. Tuy nhiên, con số này vẫn nằm dưới ngưỡng 50 điểm, cho thấy sự co hẹp trong sản xuất.

Trong khi đó, chỉ số PMI sản xuất do hãng khảo sát tư nhân RatingDog công bố đạt 51,2 điểm, vượt xa mức dự báo 50,2 và đánh dấu đỉnh cao nhất kể từ tháng 5, phản ánh một số tín hiệu hồi phục từ khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

Trên thị trường, chỉ số CSI 300 của Trung Quốc đại lục gần như đi ngang khi mở cửa. Tại Hồng Kông, chỉ số Hang Seng tăng 0,45% và chỉ số công nghệ Hang Seng bật 1,01%, trong đó cổ phiếu Zijin Gold tăng vọt hơn 60% ngay trong ngày giao dịch đầu tiên sau IPO.

Ở các thị trường khác trong khu vực, Nikkei 225 của Nhật Bản giảm 0,1%, Topix đi ngang. Kospi của Hàn Quốc gần như không đổi, trong khi Kosdaq giảm 0,34%. Chỉ số S&P/ASX 200 của Úc ít biến động, khi nhà đầu tư chờ đợi quyết định chính sách từ Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA). Theo khảo sát của Reuters, RBA nhiều khả năng sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 3,6% do lạm phát còn cao.

Bà Shier Lee Lim, chiến lược gia vĩ mô và ngoại hối hàng đầu khu vực APAC tại Convera, nhận định: “Cuộc họp chính sách của Ngân hàng Dự trữ Úc là sự kiện quan trọng. Bất kỳ thay đổi nào về giọng điệu hoặc định hướng tương lai đều có thể tác động đến đồng AUD, đặc biệt sau biến động gần đây ở lĩnh vực xây dựng”.

Trong khi đó, Phố Wall đêm qua ghi nhận sắc xanh, với chỉ số S&P 500 tăng 0,26% lên 6.661,21 điểm, Nasdaq Composite tăng 0,48% lên 22.591,15 điểm và Dow Jones cộng thêm 68,78 điểm, tương đương 0,15%, đạt 46.316,07 điểm.

Diễn biến trái chiều của các thị trường châu Á phản ánh tâm lý thận trọng của nhà đầu tư, khi những tín hiệu phục hồi yếu ớt từ Trung Quốc vẫn chưa đủ để xóa bỏ lo ngại về triển vọng tăng trưởng của khu vực.

Có thể bạn quan tâm

Hoạt động sản xuất của Trung Quốc vẫn đang tăng tốc trong tháng 9

Hoạt động sản xuất của Trung Quốc vẫn đang tăng tốc trong tháng 9

Kinh tế số
Hoạt động sản xuất của Trung Quốc trong tháng 9 cho thấy những tín hiệu cải thiện, song các chỉ số chính thức vẫn duy trì dưới ngưỡng tăng trưởng, phản ánh thách thức mà nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đang phải đối mặt trong bối cảnh nhu cầu trong nước yếu và căng thẳng thương mại toàn cầu gia tăng.
Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Giá vàng hôm nay 30/9/2025: Lập đỉnh 137 triệu đồng, tăng gần 45% từ đầu năm

Thị trường
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 137 triệu đồng/lượng sáng 30/9/2025, tăng 800.000 đồng. Vàng nhẫn cũng tăng mạnh 1-1,5 triệu đồng. Chuyên gia dự báo vàng thế giới chạm 4.000-4.500 USD/ounce cuối năm.
Zijin Gold:

Zijin Gold: 'Gã khổng lồ vàng' của Trung Quốc vươn ra thế giới

Giao dịch số
Zijin Gold, công ty khai thác vàng quốc tế của Trung Quốc, vừa có màn ra mắt bùng nổ trên sàn chứng khoán Hồng Kông khi cổ phiếu tăng vọt hơn 60% trong ngày giao dịch đầu tiên.
20 triệu sản phẩm Hàn Quốc chất lượng cao chính thức hiện diện trên LazMall

20 triệu sản phẩm Hàn Quốc chất lượng cao chính thức hiện diện trên LazMall

Kinh tế số
Hợp tác này nhằm thúc đẩy đà phát triển dựa trên thương hiệu của Lazada thông qua việc mở rộng danh mục sản phẩm chính hãng, chất lượng cao trên LazMall. Qua đó, người tiêu dùng tại các quốc gia Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philippines và Việt Nam có thể trực tiếp mua sắm sản phẩm Hàn Quốc ngay trên Lazada.
Ra mắt Cẩm nang khai thác tiềm năng ngành hàng Thực phẩm trên Amazon

Ra mắt Cẩm nang khai thác tiềm năng ngành hàng Thực phẩm trên Amazon

Thương mại điện tử
Amazon Global Selling Việt Nam vừa công bố ra mắt “Cẩm nang khai thác tiềm năng ngành hàng Thực phẩm trên Amazon”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16934 17205 17779
CAD 18466 18743 19355
CHF 32540 32924 33569
CNY 0 3470 3830
EUR 30416 30691 31714
GBP 34727 35120 36051
HKD 0 3265 3467
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15022 15609
SGD 19952 20234 20760
THB 732 795 849
USD (1,2) 26158 0 0
USD (5,10,20) 26200 0 0
USD (50,100) 26228 26263 26446
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,446
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,613 30,638 31,690
JPY 174.99 175.31 181.68
GBP 35,136 35,231 35,912
AUD 17,152 17,214 17,600
CAD 18,718 18,778 19,205
CHF 32,824 32,926 33,555
SGD 20,146 20,209 20,758
CNY - 3,672 3,750
HKD 3,343 3,353 3,435
KRW 17.45 18.2 19.54
THB 783.03 792.7 842.92
NZD 14,985 15,124 15,475
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,091 4,207
NOK - 2,608 2,683
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,877.3 - 6,589.78
TWD 784.9 - 944.7
SAR - 6,945.61 7,267.94
KWD - 84,377 89,250
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,276 26,446
EUR 30,400 30,522 31,609
GBP 34,885 35,025 35,964
HKD 3,332 3,345 3,447
CHF 32,555 32,686 33,568
JPY 173.86 174.56 181.62
AUD 17,073 17,142 17,662
SGD 20,145 20,226 20,741
THB 798 801 836
CAD 18,669 18,744 19,232
NZD 15,044 15,524
KRW 18.10 19.81
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26220 26220 26446
AUD 17090 17190 17795
CAD 18635 18735 19337
CHF 32778 32808 33691
CNY 0 3675.1 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30578 30608 31630
GBP 35027 35077 36180
HKD 0 3390 0
JPY 174.98 175.48 182.49
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20104 20234 20955
THB 0 761.7 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13780000
XBJ 11500000 11500000 13780000
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,247 26,297 26,446
USD20 26,247 26,297 26,446
USD1 26,247 26,297 26,446
AUD 17,138 17,238 18,352
EUR 30,690 30,690 32,009
CAD 18,583 18,683 19,994
SGD 20,162 20,312 20,781
JPY 175.17 176.67 181.25
GBP 35,089 35,239 36,425
XAU 13,528,000 0 13,732,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 797 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,530 ▲80K 13,730 ▲80K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,100 ▲110K 13,400 ▲110K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,930 ▲130K 13,330 ▲130K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,880 ▲130K 13,280 ▲130K
Nguyên liệu 99.99 12,580 ▲200K 12,780 ▲200K
Nguyên liệu 99.9 12,530 ▲200K 12,730 ▲200K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,740 ▲120K 13,340 ▲120K
Trang sức 99.9 12,730 ▲120K 13,330 ▲120K
NL 99.99 12,520 ▲260K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,520 ▲260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,348 ▲3K 13,682 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,348 ▲3K 13,683 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,302 ▲5K 1,329 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,302 ▲5K 133 ▼1192K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,274 ▲5K 1,304 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 124,109 ▲495K 129,109 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,046 ▼81039K 9,796 ▼87789K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 81,331 ▲340K 88,831 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,202 ▲305K 79,702 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,681 ▲292K 76,181 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,032 ▲208K 54,532 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cập nhật: 30/09/2025 16:00