Chỉ 3 nữ trong 34 ứng viên chức danh GS, PGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội đồng Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 công bố danh sách 34 ứng viên, trong đó chỉ có 3 người là nữ.

Danh sách ứng viên chức danh Giáo sư và Phó Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 ghi nhận 34 người đủ điều kiện. Trong đó, nam giới chiếm 31 người với tỷ lệ 91,18%, còn nữ giới chỉ có 3 người tương đương 8,82%.

Trước đó, Hội đồng Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa đã công bố danh sách 34 ứng viên đạt tiêu chuẩn xét duyệt chức danh giáo sư và phó giáo sư năm 2025, trong đó có ba giáo sư và 31 phó giáo sư.

Danh sách ứng viên chức danh GS, PGS năm 2025 (Xét tại Phiên họp lần thứ IV của HĐGSNN nhiệm kỳ 2024-2029)
Danh sách ứng viên chức danh GS, PGS năm 2025 được xét tại Phiên họp lần thứ IV của HĐGSNN nhiệm kỳ 2024-2029. Ảnh: hdgsnn.gov.vn

Ba nữ ứng viên gồm Bà Phạm Thị Thúy Hiền sinh năm 1976 đến từ Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Bà Nguyễn Thu Phương sinh năm 1984 công tác tại Học viện Kỹ thuật Quân sự và Bà Nguyễn Thị Hoài Thu sinh năm 1983 thuộc Đại học Bách khoa Hà Nội. Cả ba đều xét chức danh Phó Giáo sư năm 2025.

Theo công bố của Hội đồng Giáo sư nhà nước, danh sách 3 ứng viên xét chức danh Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 đều là nam giới. Ông Trần Công Hùng sinh năm 1961 đến từ Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn chuyên ngành Điện tử. Ông Nguyễn Chí Ngôn sinh năm 1972 công tác tại Đại học Cần Thơ thuộc chuyên ngành Tự động hóa. Ông Nguyễn Linh Trung sinh năm 1973 từ Trường Đại học Công nghệ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội chuyên ngành Điện tử.

34 ứng viên giáo sư, phó giáo sư ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa năm 2025
34 ứng viên giáo sư, phó giáo sư ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa năm 2025

Trong 34 ứng viên, chuyên ngành Điện tử dẫn đầu với 12 người gồm 10 nam và 2 nữ. Chuyên ngành Điện có 11 người với 10 nam và 1 nữ. Chuyên ngành Tự động hóa ghi nhận 11 người toàn nam. Ứng viên trẻ nhất sinh năm 1987, lớn tuổi nhất sinh năm 1961. Phần lớn ứng viên sinh trong khoảng 1976-1987.

Về phân bố cơ quan công tác, Hà Nội dẫn đầu với 13 ứng viên đến từ các trường như Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Thành phố Hồ Chí Minh có 9 ứng viên từ các trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Bách khoa, Đại học Tôn Đức Thắng. Đà Nẵng có 3 ứng viên, các tỉnh khác chiếm số còn lại.

Danh sách ứng viên được HĐGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2025

STT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Ngành Nơi làm việc Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố) Chức danh đăng ký
1 Trần Công Hùng 25/01/1961 Nam Điện tử Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn Quận 5, TP.Hồ Chí Minh GS
2 Nguyễn Chí Ngôn 11/9/1972 Nam Tự động hoá Đại học Cần Thơ Xã Nguyễn Việt Khái, tỉnh Cà Mau GS
3 Nguyễn Linh Trung 8/8/1973 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội xã Trung Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị GS
4 Đặng Xuân Ba 18/10/1985 Nam Tự động hoá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Tam Giang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. PGS
5 Đoàn Thanh Bảo 26/08/1982 Nam Điện Trường Đại học Quy Nhơn Thôn Kim Tây, xã Phước Hoà; huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định PGS
6 Nguyễn Xuân Chiêm 22/6/1983 Nam Tự động hoá Học viện Kỹ thuật Quân sự Ninh Dân, Thanh Ba, Phú Thọ PGS
7 Trần Trọng Đạo 18/10/1981 Nam Tự động hoá Trường Đại học Tôn Đức Thắng Xã Đức Thạnh, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi PGS
8 Đặng Ngọc Minh Đức 18/09/1982 Nam Điện tử Trường Đại học FPT Xã Phúc Sơn, Huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An PGS
9 Phạm Thị Thúy Hiền 11/10/1976 Nữ Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Xã Thụy Việt, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái Bình PGS
10 Nguyễn Mạnh Hùng 22/04/1986 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Hoà Thắng, Huyện Phú Hoà, Phú Yên PGS
11 Nguyễn Danh Huy 28/07/1975 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An PGS
12 Lâm Đức Khải 10/10/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Xã Hải Lộc, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định PGS
13 Nguyễn Ngọc Khoát 6/4/1984 Nam Tự động hoá Trường Đại học Điện lực Xã Mão Điền, Thị xã Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh PGS
14 Lê Hồng Lâm 19/01/1987 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Xã Đại Nghĩa, Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam PGS
15 Trần Hoàng Linh 12/8/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương PGS
16 Nguyễn Tùng Linh 15/5/1982 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa. PGS
17 Cung Thành Long 16/09/1977 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội PGS
18 Tống Văn Luyên 15/06/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Xã Hiệp Hòa, Thị xã Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương PGS
19 Nguyễn Quốc Minh 16/09/1984 Nam Điện Đại học Bách khoa Hà Nội Phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa PGS
20 Lê Trọng Nghĩa 22/09/1987 Nam Điện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Nhơn Thạnh Trung, TP. Tân An, Tỉnh Long An. PGS
21 Trần Thanh Ngọc 11/1/1977 Nam Điện Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Thị trấn Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình PGS
22 Trần Thanh Phương 11/5/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Tôn Đức Thắng Phường 01, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
23 Nguyễn Thu Phương 6/4/1984 Nữ Điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự Xã Hà Thạch, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ PGS
24 Đỗ Duy Tân 21/03/1987 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh PGS
25 Võ Duy Thành 10/1/1982 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Hoài Hương, Hoài Nhơn, Bình Định PGS
26 Nguyễn Thị Hoài Thu 30/12/1983 Nữ Điện Đại học Bách khoa Hà Nội Xã Yên Thắng, huyện Ý Yên, Nam Định PGS
27 Nguyễn Thanh Thuận 5/11/1983 Nam Điện Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Xã Tuyết Nghĩa, Huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội PGS
28 Kiều Xuân Thực 11/7/1976 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại Đồng, Thạch Thất, Hà Nội PGS
29 Vũ Hữu Tiến 13/10/1979 Nam Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Xã Hòa Phú, Huyện Ứng Hòa, Thành phố Hà Nội PGS
30 Trần Anh Tùng 31/12/1984 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội PGS
31 Vương Anh Trung 26/05/1976 Nam Tự động hoá Học viện Phòng không-Không quân Xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội PGS
32 Lê Phương Trường 30/03/1982 Nam Điện Trường Đại học Lạc Hồng Núi Thành, Quảng Nam. PGS
33 Tạ Sơn Xuất 12/11/1984 Nam Điện tử Đại học Bách khoa Hà Nội Quảng Minh, Việt Yên, Bắc Giang PGS
34 Huỳnh Văn Vạn 10/2/1981 Nam Điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng Xã Mỹ Phong, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định PGS

Nguồn: hdgsnn.gov.vn

Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam được tính điểm cao ở 2 ngành khoa học cùng lúc Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam được tính điểm cao ở 2 ngành khoa học cùng lúc

Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam nhận điểm công trình là 1,0 điểm ở cả hai ngành khoa học. Điều ...

Chỉ 3 nữ trong 34 ứng viên chức danh GS, PGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa 2025 'Giáo sư, bác sĩ Hà Duy Thọ': người gây nhiều ý kiến trái chiều trên mạng xã hội và giới y khoa bị xử phạt

Bác sĩ Hà Duy Thọ, người nổi tiếng trên Facebook và TikTok với danh xưng "Giáo sư, bác sĩ," đã bị xử phạt 104 triệu ...

Việt Nam có một đại diện vào Ban Chủ tịch hội thảo quốc tế hàng đầu về lượng tử Việt Nam có một đại diện vào Ban Chủ tịch hội thảo quốc tế hàng đầu về lượng tử

Mới đây, Giáo sư Nguyễn Ngọc Tú đã được bổ nhiệm làm Chủ tịch của Quỹ Học Bổng của Hội Thảo Quốc Tế về Lượng ...

Có thể bạn quan tâm

Nightfoodretrieval: Thiết bị hỗ trợ người khiếm thị định hướng bằng AI của sinh viên ĐH Công nghệ thông tin

Nightfoodretrieval: Thiết bị hỗ trợ người khiếm thị định hướng bằng AI của sinh viên ĐH Công nghệ thông tin

Công trình khoa học
Đội Nightfoodretrieval thuộc Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM lọt vào chung kết Cuộc thi Thiết kế Điện tử 2025 với thiết bị đeo sử dụng camera-AI nhận diện vật cản, chuyển thành giọng nói hướng dẫn người khiếm thị di chuyển an toàn.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chính thức trở thành Đại học đa ngành

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chính thức trở thành Đại học đa ngành

Giáo dục số
Phó Thủ tướng Lê Thành Long đã ký Quyết định số 2536/QĐ-TTg, chuyển Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thành Đại học đa ngành, trở thành Đại học thứ 12 của Việt Nam với năm trường thành viên.
Chính thức lộ diện Top 10 đội thi vào Chung kết Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025

Chính thức lộ diện Top 10 đội thi vào Chung kết Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025

Giáo dục số
Sau vòng bán kết đầy kịch tính diễn ra đồng loạt tại ba khu vực Bắc - Trung - Nam, Ban Tổ chức Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025 (VEDC 2025) với chủ đề "Hệ thống nhúng và Công nghệ AIoT" đã công bố danh sách 10 đội xuất sắc nhất toàn quốc. Các đội này chính thức bước vào vòng chung kết.
‘Biến ý tưởng thành hiện thực’ tại Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025

‘Biến ý tưởng thành hiện thực’ tại Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025

Chuyển đổi số
Trong ngày khởi tranh vòng Bán kết Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025 (VEDC 2025), 27 đội thi đã trình bày các dự án và sản phẩm demo, tập trung vào tiếp cận và giải quyết các bài toán trong thực tiễn ở nhiều lĩnh vực.
Vòng bán kết cuộc thi thiết kế điện tử Việt Nam 2025 chính thức khởi tranh

Vòng bán kết cuộc thi thiết kế điện tử Việt Nam 2025 chính thức khởi tranh

RevNews
Sáng nay 23/11/2025, vòng bán kết Cuộc thi Thiết kế Điện tử Việt Nam 2025 (VEDC 2025) với chủ đề “Hệ thống nhúng và Công nghệ IoT” đã diễn ra sôi nổi đồng loạt tại ba miền Bắc - Trung - Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
17°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 15,640
Miếng SJC Nghệ An 15,440 15,640
Miếng SJC Thái Bình 15,440 15,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,250
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 15,642
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 15,643
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16851 17121 17696
CAD 18535 18812 19430
CHF 32442 32825 33469
CNY 0 3470 3830
EUR 30182 30456 31481
GBP 34403 34794 35728
HKD 0 3251 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14808 15396
SGD 19813 20094 20617
THB 751 815 868
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26405
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26370
AUD 17030 17130 18056
CAD 18718 18818 19832
CHF 32689 32719 34298
CNY 0 3701.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30365 30395 32120
GBP 34716 34766 36518
HKD 0 3390 0
JPY 163.92 164.42 174.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19973 20103 20829
THB 0 780.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 20/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,170 26,405
USD20 26,120 26,170 26,405
USD1 23,891 26,170 26,405
AUD 17,070 17,170 18,311
EUR 30,496 30,496 31,960
CAD 18,656 18,756 20,097
SGD 20,039 20,189 20,785
JPY 164.28 165.78 170.64
GBP 34,787 34,937 35,772
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,584 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/12/2025 00:45