Chỉ 3 nữ trong 34 ứng viên chức danh GS, PGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội đồng Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 công bố danh sách 34 ứng viên, trong đó chỉ có 3 người là nữ.

Danh sách ứng viên chức danh Giáo sư và Phó Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 ghi nhận 34 người đủ điều kiện. Trong đó, nam giới chiếm 31 người với tỷ lệ 91,18%, còn nữ giới chỉ có 3 người tương đương 8,82%.

Trước đó, Hội đồng Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa đã công bố danh sách 34 ứng viên đạt tiêu chuẩn xét duyệt chức danh giáo sư và phó giáo sư năm 2025, trong đó có ba giáo sư và 31 phó giáo sư.

Danh sách ứng viên chức danh GS, PGS năm 2025 (Xét tại Phiên họp lần thứ IV của HĐGSNN nhiệm kỳ 2024-2029)
Danh sách ứng viên chức danh GS, PGS năm 2025 được xét tại Phiên họp lần thứ IV của HĐGSNN nhiệm kỳ 2024-2029. Ảnh: hdgsnn.gov.vn

Ba nữ ứng viên gồm Bà Phạm Thị Thúy Hiền sinh năm 1976 đến từ Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Bà Nguyễn Thu Phương sinh năm 1984 công tác tại Học viện Kỹ thuật Quân sự và Bà Nguyễn Thị Hoài Thu sinh năm 1983 thuộc Đại học Bách khoa Hà Nội. Cả ba đều xét chức danh Phó Giáo sư năm 2025.

Theo công bố của Hội đồng Giáo sư nhà nước, danh sách 3 ứng viên xét chức danh Giáo sư liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa năm 2025 đều là nam giới. Ông Trần Công Hùng sinh năm 1961 đến từ Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn chuyên ngành Điện tử. Ông Nguyễn Chí Ngôn sinh năm 1972 công tác tại Đại học Cần Thơ thuộc chuyên ngành Tự động hóa. Ông Nguyễn Linh Trung sinh năm 1973 từ Trường Đại học Công nghệ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội chuyên ngành Điện tử.

34 ứng viên giáo sư, phó giáo sư ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa năm 2025
34 ứng viên giáo sư, phó giáo sư ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa năm 2025

Trong 34 ứng viên, chuyên ngành Điện tử dẫn đầu với 12 người gồm 10 nam và 2 nữ. Chuyên ngành Điện có 11 người với 10 nam và 1 nữ. Chuyên ngành Tự động hóa ghi nhận 11 người toàn nam. Ứng viên trẻ nhất sinh năm 1987, lớn tuổi nhất sinh năm 1961. Phần lớn ứng viên sinh trong khoảng 1976-1987.

Về phân bố cơ quan công tác, Hà Nội dẫn đầu với 13 ứng viên đến từ các trường như Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Thành phố Hồ Chí Minh có 9 ứng viên từ các trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Bách khoa, Đại học Tôn Đức Thắng. Đà Nẵng có 3 ứng viên, các tỉnh khác chiếm số còn lại.

Danh sách ứng viên được HĐGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2025

STT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Ngành Nơi làm việc Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố) Chức danh đăng ký
1 Trần Công Hùng 25/01/1961 Nam Điện tử Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn Quận 5, TP.Hồ Chí Minh GS
2 Nguyễn Chí Ngôn 11/9/1972 Nam Tự động hoá Đại học Cần Thơ Xã Nguyễn Việt Khái, tỉnh Cà Mau GS
3 Nguyễn Linh Trung 8/8/1973 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội xã Trung Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị GS
4 Đặng Xuân Ba 18/10/1985 Nam Tự động hoá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Tam Giang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. PGS
5 Đoàn Thanh Bảo 26/08/1982 Nam Điện Trường Đại học Quy Nhơn Thôn Kim Tây, xã Phước Hoà; huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định PGS
6 Nguyễn Xuân Chiêm 22/6/1983 Nam Tự động hoá Học viện Kỹ thuật Quân sự Ninh Dân, Thanh Ba, Phú Thọ PGS
7 Trần Trọng Đạo 18/10/1981 Nam Tự động hoá Trường Đại học Tôn Đức Thắng Xã Đức Thạnh, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi PGS
8 Đặng Ngọc Minh Đức 18/09/1982 Nam Điện tử Trường Đại học FPT Xã Phúc Sơn, Huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An PGS
9 Phạm Thị Thúy Hiền 11/10/1976 Nữ Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Xã Thụy Việt, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái Bình PGS
10 Nguyễn Mạnh Hùng 22/04/1986 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Hoà Thắng, Huyện Phú Hoà, Phú Yên PGS
11 Nguyễn Danh Huy 28/07/1975 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An PGS
12 Lâm Đức Khải 10/10/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Xã Hải Lộc, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định PGS
13 Nguyễn Ngọc Khoát 6/4/1984 Nam Tự động hoá Trường Đại học Điện lực Xã Mão Điền, Thị xã Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh PGS
14 Lê Hồng Lâm 19/01/1987 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Xã Đại Nghĩa, Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam PGS
15 Trần Hoàng Linh 12/8/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương PGS
16 Nguyễn Tùng Linh 15/5/1982 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa. PGS
17 Cung Thành Long 16/09/1977 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội PGS
18 Tống Văn Luyên 15/06/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Xã Hiệp Hòa, Thị xã Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương PGS
19 Nguyễn Quốc Minh 16/09/1984 Nam Điện Đại học Bách khoa Hà Nội Phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa PGS
20 Lê Trọng Nghĩa 22/09/1987 Nam Điện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Nhơn Thạnh Trung, TP. Tân An, Tỉnh Long An. PGS
21 Trần Thanh Ngọc 11/1/1977 Nam Điện Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Thị trấn Phong Nha, Bố Trạch, Quảng Bình PGS
22 Trần Thanh Phương 11/5/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Tôn Đức Thắng Phường 01, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
23 Nguyễn Thu Phương 6/4/1984 Nữ Điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự Xã Hà Thạch, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ PGS
24 Đỗ Duy Tân 21/03/1987 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh PGS
25 Võ Duy Thành 10/1/1982 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Hoài Hương, Hoài Nhơn, Bình Định PGS
26 Nguyễn Thị Hoài Thu 30/12/1983 Nữ Điện Đại học Bách khoa Hà Nội Xã Yên Thắng, huyện Ý Yên, Nam Định PGS
27 Nguyễn Thanh Thuận 5/11/1983 Nam Điện Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Xã Tuyết Nghĩa, Huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội PGS
28 Kiều Xuân Thực 11/7/1976 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại Đồng, Thạch Thất, Hà Nội PGS
29 Vũ Hữu Tiến 13/10/1979 Nam Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Xã Hòa Phú, Huyện Ứng Hòa, Thành phố Hà Nội PGS
30 Trần Anh Tùng 31/12/1984 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội PGS
31 Vương Anh Trung 26/05/1976 Nam Tự động hoá Học viện Phòng không-Không quân Xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội PGS
32 Lê Phương Trường 30/03/1982 Nam Điện Trường Đại học Lạc Hồng Núi Thành, Quảng Nam. PGS
33 Tạ Sơn Xuất 12/11/1984 Nam Điện tử Đại học Bách khoa Hà Nội Quảng Minh, Việt Yên, Bắc Giang PGS
34 Huỳnh Văn Vạn 10/2/1981 Nam Điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng Xã Mỹ Phong, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định PGS

Nguồn: hdgsnn.gov.vn

Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam được tính điểm cao ở 2 ngành khoa học cùng lúc Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam được tính điểm cao ở 2 ngành khoa học cùng lúc

Tạp chí của Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam nhận điểm công trình là 1,0 điểm ở cả hai ngành khoa học. Điều ...

Chỉ 3 nữ trong 34 ứng viên chức danh GS, PGS liên ngành Điện-Điện tử-Tự động hóa 2025 'Giáo sư, bác sĩ Hà Duy Thọ': người gây nhiều ý kiến trái chiều trên mạng xã hội và giới y khoa bị xử phạt

Bác sĩ Hà Duy Thọ, người nổi tiếng trên Facebook và TikTok với danh xưng "Giáo sư, bác sĩ," đã bị xử phạt 104 triệu ...

Việt Nam có một đại diện vào Ban Chủ tịch hội thảo quốc tế hàng đầu về lượng tử Việt Nam có một đại diện vào Ban Chủ tịch hội thảo quốc tế hàng đầu về lượng tử

Mới đây, Giáo sư Nguyễn Ngọc Tú đã được bổ nhiệm làm Chủ tịch của Quỹ Học Bổng của Hội Thảo Quốc Tế về Lượng ...

Có thể bạn quan tâm

Giáo dục cần gì để con người không lệ thuộc vào trí tuệ nhân tạo

Giáo dục cần gì để con người không lệ thuộc vào trí tuệ nhân tạo

Giáo dục số
Chuyên gia bàn về giáo dục thời AI, nhấn mạnh cần giữ tư duy phản biện và niềm vui khám phá thay vì lệ thuộc hoàn toàn vào công nghệ.
Cơ hội nghề nghiệp từ kỳ thực tập của BUV: sinh viên quốc tế tìm thấy ‘ngôi nhà thứ hai’ tại Việt Nam

Cơ hội nghề nghiệp từ kỳ thực tập của BUV: sinh viên quốc tế tìm thấy ‘ngôi nhà thứ hai’ tại Việt Nam

Giáo dục số
Một lựa chọn tưởng chừng ngẫu hứng nhưng lại mở ra hành trình tìm thấy “ngôi nhà thứ hai” nơi đất khách cho chàng trai Scotland.
Học viện Tài chính và Đại học Greenwich củng cố hợp tác, nâng tầm đào tạo công dân toàn cầu

Học viện Tài chính và Đại học Greenwich củng cố hợp tác, nâng tầm đào tạo công dân toàn cầu

Chuyển đổi số
Với gần 1.100 sinh viên theo học sau 10 năm triển khai, chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng Cử nhân (DDP) đã trở thành mô hình tiên phong trong hội nhập giáo dục đại học Việt Nam.
Khai mạc cuộc thi Trường học không ma túy 2025

Khai mạc cuộc thi Trường học không ma túy 2025

Chuyển đổi số
Ngày 17/10/2025, tại Trường Đại học Thủy Lợi, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Bộ Công an) phối hợp với Vụ Học sinh, sinh viên (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Ban Chuyên đề và khoa giáo (Đài Truyền hình Việt Nam) tổ chức khai mạc cuộc thi Trường học không ma túy năm 2025.
RMIT Việt Nam trao học bổng trị giá 47,5 tỉ đồng năm 2025

RMIT Việt Nam trao học bổng trị giá 47,5 tỉ đồng năm 2025

Chuyển đổi số
Đại học RMIT Việt Nam vừa vinh danh 102 sinh viên xuất sắc trong nước và quốc tế tại các buổi lễ trao học bổng diễn ra trong tuần này tại hai cơ sở Nam Sài Gòn và Hà Nội. Tổng giá trị học bổng lên tới 47,5 tỉ đồng, đánh dấu 25 năm đóng góp của RMIT Việt Nam cho nền giáo dục khu vực.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
25°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
28°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
32°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 09/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 09/11/2025 06:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16882 17459
CAD 18185 18461 19076
CHF 31973 32355 32999
CNY 0 3470 3830
EUR 29719 29991 31014
GBP 33756 34144 35076
HKD 0 3256 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14650 15237
SGD 19645 19926 20445
THB 724 788 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26349
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26349
AUD 16790 16890 17817
CAD 18359 18459 19471
CHF 32164 32194 33768
CNY 0 3659.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29867 29897 31619
GBP 34037 34087 35848
HKD 0 3390 0
JPY 167.87 168.37 178.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19793 19923 20652
THB 0 753.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 15:00