Doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ lưu trữ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nghị định 113/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2025 chính thức mở đường cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trữ tài liệu. Nghị định này đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số và giải quyết bài toán lưu trữ tài liệu cho các tổ chức trong thời đại công nghệ 4.0.

Doanh nghiệp phải đáp ứng hạ tầng kỹ thuật, bảo mật

Nghị định 113/2025/NĐ-CP quy định tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ phải có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về kinh doanh dịch vụ hạ tầng kỹ thuật để bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ giấy và tài liệu lưu trữ trên vật mạng tin khác. Đồng thời, doanh nghiệp cần có hạ tầng công nghệ thông tin hiện có và năng lực thiết bị công nghệ thông tin hiện có để đáp ứng yêu cầu gia tăng tài liệu lưu trữ số và lượt truy cập theo thời gian.

Doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ lưu trữ
Ảnh minh họa

Đặc biệt, doanh nghiệp được thực hiện việc cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu theo quy định của pháp luật về viễn thông và đặt tại Việt Nam để phục vụ thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và giải quyết khiếu nại của tổ chức, cá nhân về lưu trữ hồ sơ, tài liệu lưu trữ số.

Vì sao cần số hóa dữ liệu? Vì sao cần số hóa dữ liệu?

Tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ có trách nhiệm bàn giao an toàn, toàn vẹn hồ sơ, tài liệu lưu trữ và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật. Đồng thời bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức phải kết nối, tích hợp đồng bộ dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bảo đảm sẵn sàng kết nối với cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phòng lưu trữ Nhà nước Việt Nam.

Nghị định phân chia kho lưu trữ số thành 4 mức độ căn cứ vào dung lượng cần lưu trữ. Mức độ 1 dành cho kho có dung lượng dưới 3.000 mét giá tài liệu. Mức độ 2 từ 3.000 mét giá tài liệu đến dưới 6.000 mét giá tài liệu. Mức độ 3 từ 6.000 mét giá tài liệu đến dưới 10.000 mét giá tài liệu. Mức độ 4 từ 10.000 mét giá tài liệu trở lên.

Sở Nội vụ cấp giấy phép kinh doanh lưu trữ cho doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ do Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo đề nghị của tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 36 nghị định gồm đơn đề nghị theo mẫu số 03, bản sao hợp lệ giấy chứng nhận hoặc giấy phép tương đương với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp. Thêm vào đó là bản thuyết minh đáp ứng hạ tầng kỹ thuật theo mẫu số 05, quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan quản lý về phòng cháy, chữa cháy cũng cần thiết. Danh mục các thiết bị bảo vệ, bảo quản theo quy định tại khoản 4 Điều 10 nghị định cũng thuộc hồ sơ bắt buộc.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm công khai thông tin trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 7 năm 2025. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ hết hiệu lực kể từ ngày nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày nghị định có hiệu lực, cơ quan, tổ chức đã xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thuộc Phòng lưu trữ Nhà nước Việt Nam phải cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu theo quy định. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày nghị định có hiệu lực, cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý tài liệu lưu trữ thuộc Phòng lưu trữ Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xây dựng, nâng cấp, sử dụng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số.

NetApp ra mắt ASA A-Series: Đột phá trong lưu trữ khối với các hệ thống hiệu năng cao mới NetApp ra mắt ASA A-Series: Đột phá trong lưu trữ khối với các hệ thống hiệu năng cao mới

NetApp vừa ra mắt dòng sản phẩm lưu trữ ASA A-Series all-flash mới, mang đến giải pháp toàn diện cho nhu cầu lưu trữ khối ...

Rạng Đông cùng VinFast Energy phát triển giải pháp năng lượng tái tạo và lưu trữ Rạng Đông cùng VinFast Energy phát triển giải pháp năng lượng tái tạo và lưu trữ

Ngày 26/3, Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông và VinFast Energy chính thức ký kết thỏa thuận hợp tác nhằm thúc ...

Tọa đàm về lưu trữ học và chuyển đổi số ở Việt Nam Tọa đàm về lưu trữ học và chuyển đổi số ở Việt Nam

Ngày 3/4/2025, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN) đã tổ chức tọa đàm ra mắt sách quốc tế với ...

Có thể bạn quan tâm

Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Chuyển động số
Quyết định 29/2025/QĐ-TTg vừa được Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định mức vay ưu đãi cho học sinh, sinh viên các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán. Mỗi người học có thể vay toàn bộ học phí và thêm 5 triệu đồng/tháng cho sinh hoạt phí với lãi suất chỉ 4,8%/năm.
Ưu tiên đầu tư cho phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử

Ưu tiên đầu tư cho phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ đang lấy ý kiến với dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Chính sách số
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết số 71-NQ/TW ngày 22 tháng 8 năm 2025 về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong chiến lược phát triển nhân lực quốc gia.
Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông

Vì sao phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông

Chuyển động số
Trước ngày 1/10/2025 các chủ xe ô tô phải chuyển đổi vì tài khoản cũ không sinh lãi, thiếu minh bạch. Tài khoản giao thông linh hoạt, đa tiện ích hơn.
Kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng "cò giấy tờ"; hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp xã trước 15/8/2025

Kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng "cò giấy tờ"; hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp xã trước 15/8/2025

Chuyển động số
Hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trước ngày 15/8/2025. Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố kiểm tra, chấn chỉnh, chấm dứt tình trạng
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16917 17187 17762
CAD 18566 18843 19458
CHF 32682 33066 33726
CNY 0 3470 3830
EUR 30534 30809 31836
GBP 34858 35252 36195
HKD 0 3267 3468
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15765
SGD 20044 20327 20850
THB 745 809 862
USD (1,2) 26148 0 0
USD (5,10,20) 26190 0 0
USD (50,100) 26218 26253 26448
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,240 26,240 26,448
USD(1-2-5) 25,191 - -
USD(10-20) 25,191 - -
EUR 30,830 30,855 31,908
JPY 176.05 176.37 182.71
GBP 35,349 35,445 36,123
AUD 17,163 17,225 17,607
CAD 18,841 18,901 19,333
CHF 33,046 33,149 33,778
SGD 20,267 20,330 20,885
CNY - 3,676 3,753
HKD 3,349 3,359 3,440
KRW 17.55 18.3 19.64
THB 793.63 803.43 854.5
NZD 15,181 15,322 15,668
SEK - 2,784 2,864
DKK - 4,119 4,236
NOK - 2,624 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,898.89 - 6,613.25
TWD 792.08 - 953.24
SAR - 6,947.24 7,269.39
KWD - 84,600 89,505
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,268 26,448
EUR 30,579 30,702 31,791
GBP 35,080 35,221 36,162
HKD 3,334 3,347 3,449
CHF 32,752 32,884 33,776
JPY 174.92 175.62 182.76
AUD 17,076 17,145 17,665
SGD 20,248 20,329 20,849
THB 809 812 848
CAD 18,769 18,844 19,337
NZD 15,229 15,711
KRW 18.18 19.90
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26312 26312 26448
AUD 17092 17192 17758
CAD 18745 18845 19400
CHF 32939 32969 33856
CNY 0 3679.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30817 30917 31692
GBP 35153 35203 36317
HKD 0 3390 0
JPY 175.4 176.4 182.92
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15288 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 774.4 0
TWD 0 870 0
XAU 13000000 13000000 13500000
XBJ 11000000 11000000 13500000
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,843 26,293 26,448
USD20 25,843 26,293 26,448
USD1 25,843 26,293 26,448
AUD 17,088 17,188 18,301
EUR 30,875 30,875 32,214
CAD 18,696 18,796 20,107
SGD 20,287 20,437 20,901
JPY 175.78 177.28 181.85
GBP 35,279 35,429 36,203
XAU 13,158,000 0 13,362,000
CNY 0 3,563 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
AVPL/SJC HCM 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
AVPL/SJC ĐN 133,000 ▲1400K 135,000 ▲1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,150 ▲150K 12,350 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 12,100 ▲150K 12,300 ▲150K
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 ▲1500K 131,800 ▲1500K
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 ▲140K 13,120 ▲140K
Trang sức 99.9 12,510 ▲140K 13,110 ▲140K
NL 99.99 12,035 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,035 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 ▲140K 13,180 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Miếng SJC Nghệ An 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Miếng SJC Hà Nội 13,300 ▲140K 13,500 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2025 22:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 ▼1183K 13,502 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 ▼1183K 13,503 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 ▲15K 1,315 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 ▲15K 1,316 ▲15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 ▼1119K 129 ▼1146K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 ▲1485K 127,723 ▲1485K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 ▼79344K 9,691 ▼86094K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 ▲1020K 87,879 ▲1020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 ▲915K 78,848 ▲915K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 ▲61166K 75,365 ▲67916K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 ▲625K 53,948 ▲625K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 ▼1183K 135 ▼1201K
Cập nhật: 23/09/2025 22:45