Innodisk DRAM DDR5 6400 chuyên biệt cho AI

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhà cung cấp giải pháp trí tuệ nhân tạo (AI) hàng đầu thế giới, Innodisk vừa chính thức giới thiệu dòng sản phẩm DRAM DDR5 6400, có dung lượng mô-đun đơn lên đến 64GB.
Innodisk sẽ trình diễn tích hợp AI tại biên (EdgeAI) tại sự kiện NVIDIA GTC Innodisk ra mắt giải pháp MIPI over Type-C đột phá mới COMPUTEX 2024: Innodisk trình làng giải pháp AI tại biên và chiến lược thương hiệu mới

Đây là dòng sản phẩm được thiết kế chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng phải xử lý nguồn dữ liệu lớn thuộc lĩnh vực AI, y tế từ xa và điện toán biên, nơi hiệu suất cao tại biên là yếu tố then chốt.

Với nhiều tùy chọn đa dạng bao gồm CUDIMM (mô-đun bộ nhớ nội tuyến kép, không đệm, có xung nhịp), CSODIMM (mô-đun bộ nhớ tạm thời được cấu tạo từ các mạch tích hợp) và RDIMM (bộ nhớ RAM được thiết kế đặc biệt cho các máy chủ và workstation chuyên nghiệp), dòng sản phẩm này mang đến tốc độ, độ ổn định và dung lượng vượt trội, sẵn sàng đáp ứng toàn diện nhu cầu AI trên thiết bị biên và ứng dụng công nghiệp hiện đại.

Innodisk DRAM DDR5 6400 chuyên biệt cho AI
DRAM DDR5 6400 có dung lượng mô-đun đơn lên đến 64GB

Tháng 11/2024, Bộ Y tế và Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) vừa khởi động dự án "Ứng dụng y tế từ xa nhằm tăng cường tiếp cận dịch vụ y tế cho các nhóm yếu thế tại Việt Nam". Trong đó, các trạm y tế tuyến cơ sở thuộc 10 tỉnh vùng cao, miền núi, khó khăn được triển khai khám, chữa bệnh từ xa thông qua việc ứng dụng AI.

Dòng sản phẩm DRAM DDR5 6400 mang đến tốc độ lên đến 6400 MT/giây, nhanh hơn 14% so với các thế hệ trước, và dung lượng tăng gấp đôi lên đến 64GB. Nhờ những cải tiến vượt bậc dòng sản phẩm này là lựa chọn hoàn hảo cho các ứng dụng tiên tiến như y tế từ xa, Mô hình Ngôn ngữ Lớn (LLM), AI tạo sinh, xe tự lái và thực tế hỗn hợp tăng cường, đáp ứng nhu cầu xử lý dữ liệu tốc độ cao, đáng tin cậy theo thời gian thực.

Innodisk đã tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến vào loạt sản phẩm DRAM DDR5 6400, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định và không bị gián đoạn, bao gồm:

  • Trình điều khiển xung nhịp khách CKD (Client Clock Driver): Nâng cao tính toàn vẹn tín hiệu thông qua đệm tín hiệu đồng hồ, góp phần giảm thiểu nhiễu và đảm bảo độ chính xác trong truyền dữ liệu tốc độ cao.
  • Thiết bị linh kiện điện tử được sử dụng để kiểm soát các điện áp tức thời (Transient Voltage Suppressor): Tích hợp khả năng bảo vệ vượt trội trước biến động điện áp, đảm bảo an toàn tối đa cho các linh kiện dễ hỏng hóc.
  • Hệ thống bảo vệ cầu chì điện tử (RDIMM): Được thiết kế để ngắt mạch điện khi xảy ra tình trạng quá áp, bảo vệ các bộ phận trong hệ thống máy chủ yêu cầu điện áp cao khỏi bị hư hỏng.
  • Phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng: Dòng sản phẩm DDR5 6400 được tối ưu hóa để vận hành trong dải nhiệt độ từ 0°C đến 95°C (Tc), và sẽ sớm hỗ trợ dải nhiệt độ mở rộng từ -40°C đến 95°C (Tc), lý tưởng cho những môi trường công nghiệp khắc nghiệt.
  • Công nghệ bảo vệ chống sunfat hóa: Với lớp mạ vàng dày 30μ”, sản phẩm được bảo vệ chống sunfat hóa, đảm bảo độ bền vượt trội.

DRAM DDR5 6400 được thiết kế để tương thích với dòng vi xử lý Intel và AMD sở hữu các tùy chọn CUDIMM, CSODIMM, ECC CUDIMM, ECC CSODIMM, và RDIMM, với dung lượng từ 8GB đến 64GB, đáp ứng linh hoạt nhu cầu cấu hình cho các ứng dụng khác nhau.

Không chỉ giới hạn ở AI trên đám mây, DRAM DDR5 6400 của Innodisk là giải pháp tối ưu cho các ứng dụng AI trên các thiết bị biên thế hệ mới, nơi tốc độ phản hồi thời gian thực và bảo mật tối đa đóng vai trò quyết định. Cụ thể, các nhà máy thông minh có thể tận dụng mô hình LLM để tích hợp và xử lý dữ liệu sản xuất phức tạp trong thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn. Trong lĩnh vực y tế từ xa, hình ảnh 3D độ phân giải cao và phân tích dữ liệu thời gian thực có thể hỗ trợ các ca phẫu thuật từ xa với độ chuẩn xác cao cho bệnh nhân.

Việc ra mắt loạt sản phẩm DRAM DDR5 6400 thể hiện cam kết của Innodisk trong việc cung cấp các giải pháp bộ nhớ đột phá, tăng cường sự phát triển của AI, đồng thời nâng cao hiệu quả của hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đẩy mạnh tự động hóa trong ngành công nghiệp.

Để tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập tại đây

Có thể bạn quan tâm

Cùng cộng đồng công nghệ giải mã siêu máy tính ASUS ASCENT XG10

Cùng cộng đồng công nghệ giải mã siêu máy tính ASUS ASCENT XG10

Điện tử tiêu dùng
Hôm qua, Công ty TNHH Tin Học Viễn Thông Nhất Tiến Chung, nhà cung cấp giải pháp hạ tầng CNTT hàng đầu và là đối tác Elite của NVIDIA đã phối hợp cùng ASUS và các chuyên gia của diễn đàn Tinh Tế cùng nhau giải mã sản phẩm siêu máy tính AI thế hệ mới ASUS Ascent GX10.
Thương hiệu màn hình gaming ANTGAMERS chính thức ra mắt tại Việt Nam

Thương hiệu màn hình gaming ANTGAMERS chính thức ra mắt tại Việt Nam

Thiết bị chơi Game
Sự kiện đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc mang đến cho cộng đồng game thủ và hệ thống phòng máy Việt Nam dòng màn hình Esport hiệu năng cao chuẩn thi đấu quốc tế, cùng thông điệp “Ultra Speed – Born to Win.”
MediaTek Kompanio 540 giúp Chromebook sinh viên chạy mượt cả ngày, pin bền hơn 35%

MediaTek Kompanio 540 giúp Chromebook sinh viên chạy mượt cả ngày, pin bền hơn 35%

Computing
MediaTek Kompanio 540, vi xử lý được thiết kế chuyên biệt để mang lại hiệu suất năng lượng vượt trội cho các dòng Chromebook sinh viện chạy mượt cả ngày, giúp học sinh học tập, sáng tạo và thành công trong kỷ nguyên số hóa.
LG ra mắt màn hình chơi game 5K2K đầu tiên trên thế giới

LG ra mắt màn hình chơi game 5K2K đầu tiên trên thế giới

Thiết bị chơi Game
“LG UltraGear OLED 45GX950A là minh chứng cho vị thế dẫn đầu và tinh thần không ngừng đổi mới – nơi hiệu năng, hiển thị và thiết kế hòa quyện để đáp ứng cả nhu cầu chơi game lẫn sáng tạo nội dung chuyên nghiệp”, ông Lee Wooho, Giám đốc Ngành hàng Giải pháp Giải trí và Truyền thông, LG Electronics Việt Nam, nói.
ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

Computing
Theo ASUS, siêu chip NVIDIA GB10 Grace Blackwell sẽ mang đến sức mạnh xử lý AI ở quy mô petaflop, thiết lập chuẩn hiệu năng mới cho máy tính cá nhân. Đồng thời, nền tảng phần mềm NVIDIA AI toàn diện cũng sẽ cung cấp đầy đủ công cụ giúp người dùng dễ dàng bắt đầu, huấn luyện và triển khai các dự án AI.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
19°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▲500K 153,000 ▲500K
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
NL 99.99 14,150 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲30K
Trang sức 99.9 14,660 ▲70K 15,260 ▲70K
Trang sức 99.99 14,670 ▲70K 15,270 ▲70K
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▼2K 15,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▼2K 15,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,521
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,522
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 1,511
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 149,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 113,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 102,908
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 9,233
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 8,825
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 63,165
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16949 17220 17794
CAD 18537 18814 19430
CHF 32282 32665 33310
CNY 0 3470 3830
EUR 30146 30420 31445
GBP 34401 34792 35724
HKD 0 3255 3457
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14954 15541
SGD 19804 20086 20607
THB 745 808 862
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26167 26411
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,155 26,155 26,411
USD(1-2-5) 25,109 - -
USD(10-20) 25,109 - -
EUR 30,426 30,450 31,648
JPY 166.14 166.44 173.62
GBP 34,861 34,955 35,822
AUD 17,314 17,377 17,852
CAD 18,789 18,849 19,412
CHF 32,665 32,767 33,498
SGD 20,008 20,070 20,719
CNY - 3,681 3,784
HKD 3,335 3,345 3,432
KRW 16.63 17.34 18.64
THB 794.66 804.47 856.65
NZD 15,026 15,166 15,539
SEK - 2,809 2,895
DKK - 4,070 4,193
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,011.78 - 6,754.01
TWD 766.18 - 923.41
SAR - 6,919.98 7,253.62
KWD - 83,789 88,780
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,411
EUR 30,265 30,387 31,544
GBP 34,647 34,786 35,780
HKD 3,320 3,333 3,446
CHF 32,391 32,521 33,450
JPY 165.22 165.88 173.16
AUD 17,233 17,302 17,873
SGD 20,045 20,125 20,700
THB 808 811 849
CAD 18,763 18,838 19,423
NZD 15,080 15,607
KRW 17.25 18.88
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26411
AUD 17214 17314 18239
CAD 18749 18849 19865
CHF 32578 32608 34182
CNY 0 3695.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30397 30427 32155
GBP 34762 34812 36580
HKD 0 3390 0
JPY 165.67 166.17 176.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 20007 20137 20865
THB 0 775.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15500000
SBJ 13000000 13000000 15500000
Cập nhật: 11/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,171 26,221 26,411
USD20 26,171 26,221 26,411
USD1 26,171 26,221 26,411
AUD 17,256 17,356 18,473
EUR 30,519 30,519 31,933
CAD 18,688 18,788 20,100
SGD 20,078 20,228 20,788
JPY 166.19 167.69 172.26
GBP 34,834 34,984 35,951
XAU 15,308,000 15,308,000 15,512,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,365 33,365 33,365
KRW 18.94 18.94 18.94
Cập nhật: 11/12/2025 14:00