Innodisk DRAM DDR5 6400 chuyên biệt cho AI

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhà cung cấp giải pháp trí tuệ nhân tạo (AI) hàng đầu thế giới, Innodisk vừa chính thức giới thiệu dòng sản phẩm DRAM DDR5 6400, có dung lượng mô-đun đơn lên đến 64GB.
Innodisk sẽ trình diễn tích hợp AI tại biên (EdgeAI) tại sự kiện NVIDIA GTC Innodisk ra mắt giải pháp MIPI over Type-C đột phá mới COMPUTEX 2024: Innodisk trình làng giải pháp AI tại biên và chiến lược thương hiệu mới

Đây là dòng sản phẩm được thiết kế chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng phải xử lý nguồn dữ liệu lớn thuộc lĩnh vực AI, y tế từ xa và điện toán biên, nơi hiệu suất cao tại biên là yếu tố then chốt.

Với nhiều tùy chọn đa dạng bao gồm CUDIMM (mô-đun bộ nhớ nội tuyến kép, không đệm, có xung nhịp), CSODIMM (mô-đun bộ nhớ tạm thời được cấu tạo từ các mạch tích hợp) và RDIMM (bộ nhớ RAM được thiết kế đặc biệt cho các máy chủ và workstation chuyên nghiệp), dòng sản phẩm này mang đến tốc độ, độ ổn định và dung lượng vượt trội, sẵn sàng đáp ứng toàn diện nhu cầu AI trên thiết bị biên và ứng dụng công nghiệp hiện đại.

Innodisk DRAM DDR5 6400 chuyên biệt cho AI
DRAM DDR5 6400 có dung lượng mô-đun đơn lên đến 64GB

Tháng 11/2024, Bộ Y tế và Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) vừa khởi động dự án "Ứng dụng y tế từ xa nhằm tăng cường tiếp cận dịch vụ y tế cho các nhóm yếu thế tại Việt Nam". Trong đó, các trạm y tế tuyến cơ sở thuộc 10 tỉnh vùng cao, miền núi, khó khăn được triển khai khám, chữa bệnh từ xa thông qua việc ứng dụng AI.

Dòng sản phẩm DRAM DDR5 6400 mang đến tốc độ lên đến 6400 MT/giây, nhanh hơn 14% so với các thế hệ trước, và dung lượng tăng gấp đôi lên đến 64GB. Nhờ những cải tiến vượt bậc dòng sản phẩm này là lựa chọn hoàn hảo cho các ứng dụng tiên tiến như y tế từ xa, Mô hình Ngôn ngữ Lớn (LLM), AI tạo sinh, xe tự lái và thực tế hỗn hợp tăng cường, đáp ứng nhu cầu xử lý dữ liệu tốc độ cao, đáng tin cậy theo thời gian thực.

Innodisk đã tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến vào loạt sản phẩm DRAM DDR5 6400, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định và không bị gián đoạn, bao gồm:

  • Trình điều khiển xung nhịp khách CKD (Client Clock Driver): Nâng cao tính toàn vẹn tín hiệu thông qua đệm tín hiệu đồng hồ, góp phần giảm thiểu nhiễu và đảm bảo độ chính xác trong truyền dữ liệu tốc độ cao.
  • Thiết bị linh kiện điện tử được sử dụng để kiểm soát các điện áp tức thời (Transient Voltage Suppressor): Tích hợp khả năng bảo vệ vượt trội trước biến động điện áp, đảm bảo an toàn tối đa cho các linh kiện dễ hỏng hóc.
  • Hệ thống bảo vệ cầu chì điện tử (RDIMM): Được thiết kế để ngắt mạch điện khi xảy ra tình trạng quá áp, bảo vệ các bộ phận trong hệ thống máy chủ yêu cầu điện áp cao khỏi bị hư hỏng.
  • Phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng: Dòng sản phẩm DDR5 6400 được tối ưu hóa để vận hành trong dải nhiệt độ từ 0°C đến 95°C (Tc), và sẽ sớm hỗ trợ dải nhiệt độ mở rộng từ -40°C đến 95°C (Tc), lý tưởng cho những môi trường công nghiệp khắc nghiệt.
  • Công nghệ bảo vệ chống sunfat hóa: Với lớp mạ vàng dày 30μ”, sản phẩm được bảo vệ chống sunfat hóa, đảm bảo độ bền vượt trội.

DRAM DDR5 6400 được thiết kế để tương thích với dòng vi xử lý Intel và AMD sở hữu các tùy chọn CUDIMM, CSODIMM, ECC CUDIMM, ECC CSODIMM, và RDIMM, với dung lượng từ 8GB đến 64GB, đáp ứng linh hoạt nhu cầu cấu hình cho các ứng dụng khác nhau.

Không chỉ giới hạn ở AI trên đám mây, DRAM DDR5 6400 của Innodisk là giải pháp tối ưu cho các ứng dụng AI trên các thiết bị biên thế hệ mới, nơi tốc độ phản hồi thời gian thực và bảo mật tối đa đóng vai trò quyết định. Cụ thể, các nhà máy thông minh có thể tận dụng mô hình LLM để tích hợp và xử lý dữ liệu sản xuất phức tạp trong thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn. Trong lĩnh vực y tế từ xa, hình ảnh 3D độ phân giải cao và phân tích dữ liệu thời gian thực có thể hỗ trợ các ca phẫu thuật từ xa với độ chuẩn xác cao cho bệnh nhân.

Việc ra mắt loạt sản phẩm DRAM DDR5 6400 thể hiện cam kết của Innodisk trong việc cung cấp các giải pháp bộ nhớ đột phá, tăng cường sự phát triển của AI, đồng thời nâng cao hiệu quả của hệ thống tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đẩy mạnh tự động hóa trong ngành công nghiệp.

Để tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập tại đây

Có thể bạn quan tâm

LG ra mắt màn hình chơi game 5K2K đầu tiên trên thế giới

LG ra mắt màn hình chơi game 5K2K đầu tiên trên thế giới

Thiết bị chơi Game
“LG UltraGear OLED 45GX950A là minh chứng cho vị thế dẫn đầu và tinh thần không ngừng đổi mới – nơi hiệu năng, hiển thị và thiết kế hòa quyện để đáp ứng cả nhu cầu chơi game lẫn sáng tạo nội dung chuyên nghiệp”, ông Lee Wooho, Giám đốc Ngành hàng Giải pháp Giải trí và Truyền thông, LG Electronics Việt Nam, nói.
ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

Computing
Theo ASUS, siêu chip NVIDIA GB10 Grace Blackwell sẽ mang đến sức mạnh xử lý AI ở quy mô petaflop, thiết lập chuẩn hiệu năng mới cho máy tính cá nhân. Đồng thời, nền tảng phần mềm NVIDIA AI toàn diện cũng sẽ cung cấp đầy đủ công cụ giúp người dùng dễ dàng bắt đầu, huấn luyện và triển khai các dự án AI.
Logitech MX Master 4, chuẩn mực mới cho câu chuyện sáng tạo

Logitech MX Master 4, chuẩn mực mới cho câu chuyện sáng tạo 'The Masters'

Computing
MX Master 4 không chỉ mang đến trải nghiệm độc đáo mà còn mở ra một chuẩn mực mới về hiệu suất, độ chính xác và khả năng điều khiển dành cho người dùng yêu thích công nghệ và chuyên nghiệp trong lĩnh vực sáng tạo.
Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Computing
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Bộ đôi ROG Xbox Ally và ROG Xbox Ally X chính thức mở đặt trước tại Việt Nam

Bộ đôi ROG Xbox Ally và ROG Xbox Ally X chính thức mở đặt trước tại Việt Nam

Computing
Theo đó, giá bán đặt trước của phiên bản ROG Xbox Ally có giá 14,990,000 đồng và phiên bản cao cấp ROG Xbox Ally X có giá 24,990,000 đồng. Đáng chú ý từ nay đến hết 13/10 khi đặt trước ROG Xbox Ally X khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng hấp dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16701 16970 17549
CAD 18308 18584 19200
CHF 32105 32487 33128
CNY 0 3470 3830
EUR 29905 30178 31203
GBP 34032 34422 35362
HKD 0 3252 3454
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14781 15364
SGD 19783 20065 20584
THB 735 798 851
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26126 0 0
USD (50,100) 26154 26174 26413
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26413
AUD 16909 17009 17942
CAD 18511 18611 19623
CHF 32398 32428 34002
CNY 0 3690.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30133 30163 31885
GBP 34381 34431 36191
HKD 0 3390 0
JPY 165.85 166.35 176.86
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14919 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19956 20086 20818
THB 0 766 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15320000 15320000 15520000
SBJ 13000000 13000000 15520000
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,413
USD20 26,180 26,230 26,413
USD1 23,899 26,230 26,413
AUD 16,962 17,062 18,186
EUR 30,300 30,300 31,435
CAD 18,467 18,567 19,883
SGD 20,044 20,194 20,768
JPY 166.33 167.83 172.47
GBP 34,498 34,648 35,438
XAU 15,218,000 0 15,422,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,370 ▲80K 15,570 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 ▲80K 15,480 ▲80K
NL 99.99 14,300 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,300 ▲80K
Trang sức 99.9 14,770 ▲80K 15,370 ▲80K
Trang sức 99.99 14,780 ▲80K 15,380 ▲80K
Cập nhật: 01/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,537 ▲8K 15,572 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,537 ▲8K 15,573 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,514 ▲8K 1,539 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,514 ▲8K 154 ▼1378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,499 ▲8K 1,529 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,886 ▲792K 151,386 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,336 ▲600K 114,836 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,632 ▲544K 104,132 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,928 ▲77384K 93,428 ▲84134K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 818 ▼80515K 893 ▼87940K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,416 ▲334K 63,916 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,537 ▲8K 1,557 ▲8K
Cập nhật: 01/12/2025 11:00