Keysight ra mắt nền tảng INPT-1600GE và phần mềm xác nhận hiệu năng kết nối mạng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight vừa công bố giải pháp đột phá trong lĩnh vực xác nhận hiệu năng kết nối mạng: Interconnect Test System (ITS), phần mềm tiên tiến được phát triển để chạy trên phần cứng giả lập lưu lượng Interconnect and Network Performance Tester 1600GE (INPT-1600GE).
Keysight cách mạng hóa quá trình đo kiểm thu phát quang cho các trung tâm dữ liệu AI Keysight nâng tầm công nghệ đo lường RF với NA520xA PNA-X thế hệ mới Keysight bổ sung các công cụ đo kiểm mới cho dòng sản phẩm RF và viba

Giải pháp tích hợp này đánh dấu bước tiến quan trọng trong công nghệ xác nhận hợp chuẩn cơ sở hạ tầng AI, các cấu phần mạng và kết nối liên kết trung tâm dữ liệu, với khả năng hỗ trợ tốc độ từ 200GE đến 1600GE. Đây là sự mở rộng đáng kể từ giải pháp Interconnect and Network Performance Tester 800GE benchtop mà công ty đã giới thiệu trước đó. Đáng chú ý, phần mềm ITS có thể chạy trên cả hai nền tảng đo kiểm 800GE và 1600GE.

Keysight ra mắt nền tảng INPT-1600GE và phần mềm xác nhận hiệu năng kết nối mạng
Nền tảng 1.6 Terabit Ethernet linh hoạt, cấu hình nhỏ gọn dễ dàng di chuyển hoặc lắp trên giá máy, hỗ trợ các ứng dụng xác nhận hợp chuẩn hiệu năng từ chip silicon cho tới thiết bị mạng

Giải quyết thách thức trong quy trình xác nhận kết nối truyền thống

Xác nhận hợp chuẩn chức năng và độ tin cậy của các kết nối từ 200GE tới 1600GE trên các cơ sở hạ tầng mạng Ethernet và AI tốc độ cao

Trong nhiều thập kỷ qua, việc xác nhận hiệu năng kết nối liên kết mạng vẫn là một quá trình thủ công, tiêu tốn thời gian và yêu cầu kỹ năng lập trình tiên tiến để viết các bài đo. Quy trình này thiếu một hệ thống tập trung để tổ chức và lưu trữ dữ liệu cùng các báo cáo về kết nối liên kết, khiến việc theo dõi và lặp lại các phép đo trở nên khó khăn.

Đặc biệt, trong bối cảnh các kết nối liên kết của trung tâm dữ liệu và AI ngày càng đa dạng và phức tạp, các phương pháp đo kiểm truyền thống không còn đủ khả năng dự báo và đo lường chính xác độ tin cậy của các mạng lưới hiện đại.

Tính năng nổi bật của giải pháp mới

Giải pháp kết hợp giữa INPT-1600GE và phần mềm ITS mang đến một hệ thống toàn diện, có khả năng tổ chức, lưu trữ và sử dụng thông minh dữ liệu để tự động hóa quá trình xác nhận kết nối liên kết. Các lợi ích chính bao gồm:

Nền tảng Ethernet linh hoạt và thích ứng cao

INPT-1600GE là một nền tảng gọn nhẹ, hoạt động yên tĩnh, phù hợp với môi trường văn phòng, có khả năng hỗ trợ máy thu quang với mức tiêu thụ năng lượng cao lên tới 40W. Thiết bị được cung cấp dưới dạng máy để bàn có thể di chuyển hoặc gắn trên giá máy, với cả hai thiết kế đều hỗ trợ đa dạng cấu hình: 1x1600GE, 2x800GE, 4x400GE, và 8x200GE để xác nhận hợp chuẩn nhiều loại thiết bị và kết nối liên kết Ethernet và các kết nối liên kết sử dụng giao diện điện 212Gb/s.

Phiên bản máy để bàn được trang bị tay xách, thuận tiện cho việc di chuyển trong và ngoài phòng lab. Hệ thống có khả năng đánh giá toàn diện về độ tin cậy, độ ổn định và khả năng tương tác của các chip silicon, bộ thu phát quang, cáp hoạt động và thiết bị mạng với tốc độ từ 200GE đến 1600GE PAM4 (một công nghệ mã hóa tín hiệu tốc độ cao) cho các lớp từ 1 đến 3 trên mọi cổng kết nối, đảm bảo khả năng đánh giá toàn diện từ lớp vật lý đến lớp mạng.

Đổi mới phương pháp lưu trữ và tổ chức dữ liệu

Điểm đột phá của phần mềm ITS nằm ở việc sử dụng thư viện kết nối liên kết Interconnects Library (IL) - thư viện đầu tiên và duy nhất đang được đăng ký bản quyền tại Mỹ trong lĩnh vực này. Thư viện này tạo ra phương pháp mới để tổ chức, kết xuất và sử dụng dữ liệu kết nối liên kết, bao gồm cả dữ liệu theo thông số kỹ thuật của giao thức quản lý chung Common Management Interface Specification (CMIS).

CMIS đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu chuẩn hóa phương pháp lập trình kết nối liên kết tốc độ cao và phương pháp kết xuất, sử dụng dữ liệu trong các hệ thống kết nối mạng. Thư viện IL không chỉ tổ chức toàn bộ dữ liệu mà còn tạo ra một bản ghi toàn diện có thể được sử dụng để tạo và thực thi các bài đo mới.

Sau khi được tạo, bản ghi được tự động đưa vào cơ sở dữ liệu IL tự phục vụ, nơi người dùng có thể kết xuất, sử dụng lại, sửa đổi và cập nhật. Điều này đáng kể nâng cao năng suất và đẩy nhanh việc tạo các bài đo tự động mà không đòi hỏi kỹ năng lập trình chuyên sâu, tạo điều kiện thuận lợi cho cả chuyên gia và kỹ sư ít kinh nghiệm lập trình có thể thực hiện các bài đo phức tạp.

Tối ưu hóa hiệu suất xác nhận kết nối

Phần mềm ITS được thiết kế để chạy trong trình duyệt với giao diện người dùng (GUI) nhanh và mạnh mẽ, cho phép nhiều người dùng đồng thời chạy và lên lịch các bài đo thông qua tính năng lập lịch đa người dùng. Công cụ này nâng cao hiệu suất của bài đo và tăng số lượng người dùng có thể tự động thực hiện các bài đo, tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị trong môi trường phòng thí nghiệm đông người.

Tính năng tự động lập báo cáo

Một tính năng nổi bật khác là khả năng cho phép người dùng lập báo cáo từ tất cả dữ liệu trong các bản ghi IL, bao gồm kết quả đo kiểm và dữ liệu CMIS kèm thông tin PASS/FAIL (đạt/không đạt). Tính năng này đơn giản hóa quá trình phát triển cho các kết nối liên kết và còn có thể được sử dụng cho các ứng dụng đo kiểm sản xuất thông qua các báo cáo tự động, mang lại giá trị đặc biệt trong môi trường sản xuất hàng loạt nơi khả năng lặp lại và kiểm soát chất lượng là những yếu tố then chốt.

Hợp tác với các tổ chức tiêu chuẩn và nhà sản xuất

Keysight đang làm việc với hầu hết các cơ quan tiêu chuẩn và các nhà sản xuất chip silicon, kết nối liên kết cáp quang và cáp đồng sử dụng giao diện 224Gb/s điện trên toàn cầu để đẩy nhanh quá trình phát triển hệ sinh thái cơ sở hạ tầng mạng AI 800GE và 1.6T. Sự hợp tác này không chỉ khẳng định vai trò của Keysight trong việc định hình tiêu chuẩn công nghiệp mà còn đảm bảo các giải pháp của công ty luôn đi đầu trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh chóng của ngành.

Khushrow Machhi, Giám đốc cấp cao phụ trách Tiếp thị bộ phận Sản phẩm lớp vật lý tại Broadcom, chia sẻ: "Trong quá trình thị trường chuyển đổi sang kết nối mạng 1.6T, cần đảm bảo tính toàn vẹn tín hiệu và khả năng sửa lỗi ở các tốc độ rất cao này. Broadcom vui mừng hợp tác với Keysight trong việc phát triển các giải pháp tiên tiến giúp giải quyết các khó khăn thách thức của các công nghệ điều chế cao hơn, những phát triển trong SerDes và sửa lỗi trước. Kinh nghiệm chung sẽ giúp chúng tôi đẩy nhanh quá trình triển khai công nghệ 1.6T, mở đường cho các trung tâm dữ liệu tốc độ cao và cơ sở hạ tầng AI trong tương lai."

Andy Moorwood, Phó Chủ tịch phụ trách Kỹ thuật phần cứng bộ phận Giải pháp đo kiểm và an ninh bảo mật mạng, Keysight, nhấn mạnh: "Phần mềm ITS của Keysight là giải pháp toàn diện đầu tiên trên thị trường dành cho xác nhận hiệu năng kết nối liên kết Ethernet tốc độ cao và trung tâm dữ liệu AI. Phần mềm này giúp giảm lỗi thiết bị và giảm đáng kể thời gian xác định đặc tính các kết nối liên kết khác nhau. Dịch chuyển từ quy trình thủ công nhàm chán sang một quy trình tạo điều kiện thực hiện tự động hóa nhanh hơn và chính xác hơn mà không cần lập trình phức tạp sẽ nâng cao đáng kể năng suất lao động."

Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Giải pháp đo kiểm và an ninh bảo mật mạng, Keysight, cho biết: "Keysight đang làm việc với hầu hết các cơ quan tiêu chuẩn và các nhà sản xuất chip silicon, kết nối liên kết cáp quang và cáp đồng sử dụng giao diện 224Gb/s điện trên toàn cầu để đẩy nhanh quá trình phát triển hệ sinh thái cơ sở hạ tầng mạng AI 800GE và 1.6T. Các nền tảng phần cứng 1.6T và 800GE của chúng tôi, được kết hợp với phần mềm ITS, hỗ trợ thực hiện đánh giá hiệu năng các kết nối liên kết trọng yếu và nâng cao đáng kể năng suất các hệ thống đo kiểm. Giải pháp này cho khách hàng của chúng tôi công cụ cần thiết để triển khai các giải pháp có độ ổn định và tin cậy cao trên mạng."

Tác động đến tương lai của cơ sở hạ tầng AI và trung tâm dữ liệu

Với khả năng xác nhận hợp chuẩn kết nối từ 200GE đến 1600GE, giải pháp của Keysight đóng vai trò quan trọng trong việc mở đường cho sự phát triển của các trung tâm dữ liệu tốc độ cao và cơ sở hạ tầng AI trong tương lai. Những công nghệ này sẽ là nền tảng cho sự phát triển tiếp theo của các ứng dụng đòi hỏi băng thông cực lớn như AI, học máy phân tán, và xử lý dữ liệu thời gian thực quy mô lớn.

Tìm hiểu thông tin chi tiết tại đây

Có thể bạn quan tâm

VietChain Talents 2025: 1.000 lập trình viên trẻ tham gia, tổng giải thưởng 3,5 tỷ đồng

VietChain Talents 2025: 1.000 lập trình viên trẻ tham gia, tổng giải thưởng 3,5 tỷ đồng

Blockchain
Ngày 23/8, vòng Chung kết Cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Blockchain Việt Nam -VietChain Talents 2025 được tổ chức tại Hà Nội với 16 dự án xuất sắc tranh tài.
GXE.VN ra mắt ứng dụng gọi xe thông minh do người Việt phát triển

GXE.VN ra mắt ứng dụng gọi xe thông minh do người Việt phát triển

Phần mềm - Ứng dụng
Công ty Cổ phần GXE chính thức ra mắt ứng dụng gọi xe GXE.VN - nền tảng công nghệ do đội ngũ kỹ sư Việt Nam phát triển, mang đến lựa chọn mới cho thị trường gọi xe công nghệ.
Kết nối trọng yếu trong kỷ nguyên các mối đe dọa ngày càng phát triển

Kết nối trọng yếu trong kỷ nguyên các mối đe dọa ngày càng phát triển

Viễn thông - Internet
Nếu như một hệ thống thông tin liên lạc trọng yếu được thiết kế sao cho không bao giờ sai lỗi, làm cách nào chúng ta có thể chứng minh điều này trước khi quá muộn?
Microsoft hạn chế quyền truy cập của công ty Trung Quốc sau nghi vấn tấn công SharePoint

Microsoft hạn chế quyền truy cập của công ty Trung Quốc sau nghi vấn tấn công SharePoint

Bảo mật
Microsoft vừa thông báo hạn chế quyền truy cập của một số công ty Trung Quốc vào hệ thống cảnh báo sớm về lỗ hổng an ninh mạng, sau khi xuất hiện nghi vấn Bắc Kinh có liên quan đến chiến dịch tấn công quy mô lớn nhằm vào máy chủ SharePoint.
FPT tiên phong đưa Internet 10Gbps đến tay người dùng Việt

FPT tiên phong đưa Internet 10Gbps đến tay người dùng Việt

Công nghệ số
Theo đó, giải pháp SpeedX tích hợp XGS-PON và Wi-Fi 7 vừa được FPT tổ chức sáng nay trong khuôn khổ sự kiện công nghệ “Lead the speed - Dẫn đầu tốc độ”, đánh dấu bước đi tiên phong đưa tiêu chuẩn kết nối internet mới tới tận tay người dùng Việt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16628 16897 17471
CAD 18584 18861 19479
CHF 32212 32595 33245
CNY 0 3470 3830
EUR 30045 30319 31345
GBP 34768 35161 36092
HKD 0 3253 3455
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15116 15703
SGD 19962 20244 20766
THB 728 792 845
USD (1,2) 26084 0 0
USD (5,10,20) 26125 0 0
USD (50,100) 26153 26188 26527
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,171 26,171 26,531
USD(1-2-5) 25,125 - -
USD(10-20) 25,125 - -
EUR 30,275 30,299 31,515
JPY 175.82 176.14 183.54
GBP 35,168 35,263 36,151
AUD 16,899 16,960 17,434
CAD 18,814 18,874 19,413
CHF 32,498 32,599 33,415
SGD 20,136 20,199 20,871
CNY - 3,636 3,734
HKD 3,325 3,335 3,436
KRW 17.53 18.28 19.74
THB 776.27 785.86 841.18
NZD 15,120 15,260 15,700
SEK - 2,722 2,816
DKK - 4,045 4,184
NOK - 2,573 2,662
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,828.9 - 6,575.77
TWD 780.28 - 944.48
SAR - 6,907.61 7,269.27
KWD - 83,988 89,285
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,190 26,530
EUR 30,101 30,222 31,352
GBP 34,973 35,113 36,107
HKD 3,319 3,332 3,439
CHF 32,301 32,431 33,348
JPY 174.97 175.67 183.11
AUD 16,832 16,900 17,443
SGD 20,162 20,243 20,792
THB 792 795 830
CAD 18,793 18,868 19,392
NZD 15,197 15,702
KRW 18.19 19.95
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26520
AUD 16810 16910 17478
CAD 18778 18878 19429
CHF 32468 32498 33384
CNY 0 3649.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30341 30441 31214
GBP 35075 35125 36239
HKD 0 3365 0
JPY 175.3 176.3 182.81
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15244 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20127 20257 20985
THB 0 758.6 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12800000
XBJ 10500000 10500000 12800000
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,170 26,220 26,531
USD20 26,170 26,220 26,531
USD1 26,170 26,220 26,531
AUD 16,853 16,953 18,081
EUR 30,373 30,373 31,716
CAD 18,709 18,809 20,141
SGD 20,198 20,348 20,828
JPY 175.78 177.28 182.03
GBP 35,167 35,317 36,117
XAU 12,598,000 0 12,802,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,000 128,000
AVPL/SJC HCM 126,000 128,000
AVPL/SJC ĐN 126,000 128,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,200 11,280
Nguyên liệu 999 - HN 11,190 11,270
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,900 122,600
Hà Nội - PNJ 119,900 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,900 122,600
Miền Tây - PNJ 119,900 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,900 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,900 122,600
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,750 12,200
Trang sức 99.9 11,740 12,190
NL 99.99 11,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,960 12,260
Miếng SJC Thái Bình 12,600 12,800
Miếng SJC Nghệ An 12,600 12,800
Miếng SJC Hà Nội 12,600 12,800
Cập nhật: 28/08/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 126 12,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 126 12,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,199 1,224
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,199 1,225
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,194 1,214
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,198 120,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,709 91,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,521 8,271
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,711 74,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,433 70,933
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,279 50,779
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cập nhật: 28/08/2025 09:00