ROG Strix SCAR 18: laptop gaming đầu tiên sử dụng Intel thế hệ 13 và RTX 40 series

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bên cạnh đó, ROG Strix SCAR 18 cũng được thiết kế mới, màn hình 18 inch lớn nhất từ trước tới nay, đi cùng với hệ thống tản nhiệt thông minh thế hệ mới.

Theo ASUS, ROG Strix SCAR 18 sẽ là chiếc laptop gaming có màn hình lớn nhất và đẹp nhất từ trước tới nay, với hiệu năng mạnh nhất thế giới, ASUS hy vọng ROG Strix SCAR 18 sẽ giúp ROG giữ vững vị thế đứng đầu thị trường laptop gaming tại Việt Nam (với 37% thị phần).

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Không chỉ sở hữu phần cứng mạnh nhất thế giới ở thời điểm hiện tại như CPU Intel® Core™ i9-13980HX Processor với 24 nhân và 32 luồng xử lý, GPU NVIDIA® GeForce RTX™ 4090 với TGP lên đến 175W, cho hiệu suất tổng lên đến 240W (nhờ công nghệ Dynamic Boost và chế độ tuỳ chỉnh tự do Manual Mode)… ROG Strix SCAR 18 còn là sự kết hợp của MUX Switch và công nghệ thông minh NVIDIA Advanced Optimus, giúp tối ưu hiệu năng khi chơi game và chạy ứng dụng, tiết kiệm pin bằng cách điều chỉnh luồng xuất hình từ iGPU hoặc GPU rời lên màn hình, mà không cần sự can thiệp trực tiếp của người dùng.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Để đáp ứng tốt cấu hình khủng bên trên, ROG Strix SCAR 18 cũng đã được trang bị hệ thống tản nhiệt thông minh Intelligent Cooling thế hệ mới. Theo đó, công nghệ tản nhiệt 3 quạt và hệ thống khe thoát nhiệt bao quanh thân máy, giúp tối ưu hiệu quả di chuyển luồng khí và tăng diện tích tiếp xúc với các lá tản nhiệt lên đến 92.23% so với thế hệ cũ 2022. Việc kết hợp với keo tản nhiệt kim loại lỏng thế hệ mới Conductonaut Extreme trên cả CPU và GPU cùng hệ thống tản nhiệt 7 ống đồng đã giúp cho ROG Strix SCAR 18 có khả năng đẩy hiệu năng lên mức cao nhất từ trước tới nay.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Màn hình của ROG Strix SCAR 18 không chỉ có tỷ lệ 16:10 thời thượng, mang đến không gian trải nghiệm rộng rãi hơn, mà còn đạt chuẩn Rog Nebula với hàng loạt thông số ấn tượng như: độ phân giải 2K, tần số quét siêu 240Hz siêu nhanh, tốc độ phản hồi chỉ 3ms, độ sáng 500 nits và độ phủ màu 100% DCI-P3.

Nói đến ROG Strix SCAR cũng không thể không nói đến hệ thống đèn LED viền. Với hệ thống đèn LED viền ở mặt sau hoàn toàn mới, người dùng ROG Strix SCAR 18 có thể dễ dàng tuỳ chỉnh hệ thống đèn LED đa sắc màu này thông qua phần mềm Armoury Crate được cài sẵn trên máy, hoặc thoả sức đẩy hiệu năng lên cao nhất với Manual Mode.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Ngoài ra, ROG Strix SCAR 18 cũng được trang bị phụ kiện Armor Cap thế hệ mới, mang đến sự gọn gàng và tinh tế hơn, đi cùng bàn rê chuột lớn hơn 10% so với thế hệ cũ giúp người dùng thoải mái xử lý các tác vụ hàng ngày mà không cần sử dụng chuột rời.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

ROG Strix SCAR 2023 chính thức được bán ra thị trường với giá bán lẻ đề nghị 95,000,000 VND cho phiên bản ROG Strix SCAR 16 và 125,000,000 VND cho phiên bản ROG Strix SCAR 18.

Một số hình ảnh chi tiết về ROG Strix SCAR 18:

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Vỏ hộp ROG Strix SCAR 18 được thiết kế mới.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Màn hình tỉ lệ 16:10 thời thượng.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Hệ thống tản nhiệt thông minh Intelligent Cooling thế hệ mới.

rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series rog strix scar 18 laptop gaming dau tien su dung intel the he 13 va rtx 40 series

Phụ kiện Armor Cap thế hệ mới mang đến sự gọn gàng và tinh tế.

Có thể bạn quan tâm

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Văn phòng
Theo Lenovo, sản phẩm tablet mới của họ là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế tinh tế và khả năng di động vượt trội.
Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Doanh nghiệp số
Seagate, gã khổng lồ trong ngành lưu trữ dữ liệu, vừa công bố kế hoạch đầy tham vọng phát triển ổ cứng 100 terabyte vào năm 2030. Đây cũng là tham vọng lớn của Seagate trong việc đáp ứng nhu cầu lưu trữ ngày càng lớn của các trung tâm dữ liệu trên toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh trí tuệ nhân tạo (AI) đang bùng nổ.
HP Việt Nam 2025: 30 năm kiến tạo và định hình xu hướng tương lai

HP Việt Nam 2025: 30 năm kiến tạo và định hình xu hướng tương lai

Doanh nghiệp số
Sự kiện thường niên "Ngày Hội HP Việt Nam" với chủ đề "30 năm kiến tạo - Định hình xu hướng tương lai" vừa được HP Việt Nam tổ chức với sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao HP tại Việt Nam và khu vực.
Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ

Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ

Điện tử tiêu dùng
Trước nguy cơ áp thuế nhập khẩu từ Mỹ, thị trường PC toàn cầu ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ trong quý đầu năm 2025, phá vỡ chuỗi trầm lắng kéo dài suốt hai năm qua.
Thị trường Laptop Việt Nam và tương lai công nghệ AI: Góc nhìn từ lãnh đạo ASUS

Thị trường Laptop Việt Nam và tương lai công nghệ AI: Góc nhìn từ lãnh đạo ASUS

Điện tử tiêu dùng
Ông Eric Lee, Giám đốc Khu vực Đông Nam Á (Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào) của ASUS chia sẻ nhiều góc nhìn đáng chú ý về xu hướng thị trường, đổi mới công nghệ và chiến lược phát triển.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
39°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Hà Giang

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16661 16931 17510
CAD 18526 18803 19420
CHF 32092 32474 33111
CNY 0 3570 3690
EUR 29857 30129 31157
GBP 34541 34933 35861
HKD 0 3195 3397
JPY 170 175 181
KRW 0 18 20
NZD 0 15398 15986
SGD 19835 20117 20641
THB 718 781 834
USD (1,2) 25845 0 0
USD (5,10,20) 25885 0 0
USD (50,100) 25913 25947 26289
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,922 35,017 35,890
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,349 32,450 33,267
JPY 174.51 174.82 182.24
THB 765.55 775.01 829.15
AUD 16,897 16,958 17,436
CAD 18,741 18,802 19,345
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,017 4,156
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,366 15,509 15,958
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 30,052 30,076 31,288
TWD 805.61 - 975.3
MYR 5,728.55 - 6,463.33
SAR - 6,844.93 7,204.25
KWD - 83,120 88,420
XAU - - -
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26280
AUD 16836 16936 17498
CAD 18707 18807 19366
CHF 32359 32389 33263
CNY 0 3605.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30176 30276 31049
GBP 34860 34910 36016
HKD 0 3330 0
JPY 174.26 175.26 181.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15508 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19996 20126 20859
THB 0 747.2 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10000000 10000000 12080000
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,867 17,017 18,083
EUR 30,134 30,284 31,465
CAD 18,638 18,738 20,054
SGD 20,047 20,197 20,675
JPY 174.54 176.04 180.69
GBP 34,940 35,090 35,886
XAU 11,878,000 11,878,000 12,082,000
CNY 0 3,484 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲200K 121,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲30K 10,950 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲30K 10,940 ▲30K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
TPHCM - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.300 ▲500K 116.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.180 ▲500K 116.680 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.470 ▲500K 115.970 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.230 ▲490K 115.730 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.250 ▲370K 87.750 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.980 ▲290K 68.480 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.240 ▲210K 48.740 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.590 ▲460K 107.090 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.900 ▲310K 71.400 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.570 ▲320K 76.070 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.070 ▲340K 79.570 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.450 ▲190K 43.950 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.190 ▲160K 38.690 ▲160K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
Trang sức 99.9 11,250 ▲40K 11,700 ▲40K
NL 99.99 10,760 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Cập nhật: 11/07/2025 15:00