Số đề tài nghiên cứu khoa học sử dụng ngân sách Nhà nước và ứng dụng thực tế ra sao?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Quốc hội đã tổ chức phiên chất vấn Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ông Huỳnh Thành Đạt, vào ngày 7/6. Đại biểu Lê Thanh Vân (đoàn Cà Mau), đã đặt câu hỏi về số đề tài nghiên cứu đã sử dụng ngân sách Nhà nước và được áp dụng vào thực tế trong năm qua. Ông muốn biết con số cụ thể và số đề tài nào đã mang lại kết quả thiết thực.

so de tai nghien cuu khoa hoc su dung ngan sach nha nuoc va ung dung thuc te ra sao

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành Đạt

Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt đã trả lời rằng trong những năm qua, Đảng, Nhà nước và Quốc hội đã quan tâm đặc biệt đến hoạt động Khoa học và Công nghệ (KHCN), cùng với việc thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo. Mặc dù kinh tế gặp khó khăn, Quốc hội vẫn đã cấp kinh phí cho ngành KHCN và Bộ Khoa học và Công nghệ, chiếm tỉ lệ 0.64% của GDP.

Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt nhấn mạnh rằng hoạt động KHCN có tính chất đặc thù, vì nghiên cứu luôn tìm kiếm điều mới mẻ và kết quả có thể thành công, thất bại hoặc đến sau một thời gian dài. Do đó, việc xác định chính xác số đề tài đã được áp dụng là một nhiệm vụ khó khăn. Quan trọng hơn là phải đánh giá kết quả đó, đảm bảo rằng chúng góp phần vào phát triển kinh tế-xã hội và nâng cao năng lực nghiên cứu, đồng thời tăng cường uy tín của các viện nghiên cứu và trường đại học.

Điều hành phiên chất vấn, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã "nhắc" Bộ trưởng đi thẳng vào vấn đề đại biểu chất vấn. "Đại biểu Lê Thanh Vân hỏi có bao nhiêu đề tài nghiên cứu khoa học đã ứng dụng được, bao nhiêu đề tài đang để ở trong "ngăn kéo" - Chủ tịch Quốc hội nhắc lại.

Sau khi được đề nghị "đi thẳng vào nội dung câu hỏi", Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt cho biết nghiên cứu khoa học công nghệ là lĩnh vực có tính chất đặc thù, bản chất là đi tìm cái mới nên có thể thành công hoặc thất bại, có thể thành công sớm hoặc thành công muộn. "Do vậy, để tính toán bao nhiều đề tài đã được đưa vào ứng dụng là điều khó xác định" - Bộ trưởng nói.

Thực tế đã chứng minh rằng các kết quả nghiên cứu đã đóng góp vào việc nâng cao thứ hạng của các trường đại học trong khu vực và trên toàn cầu. Hiện nay, đã có 9 trường đại học của Việt Nam xuất hiện trên bản đồ xếp hạng quốc tế. Đây là kết quả của sự phát triển trong lĩnh vực KHCN và đổi mới sáng tạo. Mặc dù mọi đề tài đều mang theo những rủi ro và có thể gặp trục trặc, không phải đề tài nào cũng đạt được kết quả, đặc biệt là trong việc chuyển giao công nghệ và thương mại hóa.

Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt cho biết rằng hiện nay còn nhiều vướng mắc và nội dung cần được giải quyết, bao gồm nghị định về quản lý sở hữu tài sản công và Luật Sở hữu trí tuệ. Bộ sẽ đề xuất Chính phủ điều chỉnh chính sách, tạo điều kiện để thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ và đáp ứng nhu cầu phát triển.

Đại biểu Trần Thị Hồng (đoàn Ninh Bình) cũng đặt câu hỏi về lý do tại sao thị trường KHCN ở Việt Nam vẫn chưa phát triển. Bà Thanh muốn biết cần tập trung vào những giải pháp gì để phát triển thị trường KHCN. Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt đã trả lời rằng Bộ đã ban hành nhiều quy định và thông tư nhằm thúc đẩy việc chuyển giao KHCN và đã mang lại nhiều kết quả tích cực, đưa công nghệ mới và tiên tiến vào các lĩnh vực như y tế, viễn thông và giao thông vận tải. Một số ngành cũng đã có sự tham gia sâu vào chuỗi ứng dụng và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, vẫn còn một số chính sách chưa phát huy tác dụng, khó tiếp cận doanh nghiệp và dịch vụ đi kèm chưa hiệu quả, do hạn chế về ngân sách. Bộ sẽ đề xuất Chính phủ điều chỉnh cơ chế chính sách phù hợp với thực tế và đặc biệt thúc đẩy chương trình tìm kiếm chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.

Ông Lê Thanh Vân chưa hài lòng với phần trả lời của Bộ trưởng và cho rằng yếu tố quan trọng để Việt Nam bứt phá trong lĩnh vực KHCN chính là nhân tài. Ông nhấn mạnh rằng chỉ có nhân tài, đặc biệt là nhân tài KHCN, mới có thể thay đổi diện mạo KHCN Việt Nam. Ông đề cập đến sự ưu tiên trong lựa chọn các chính sách để "kích nổ" trong công nghệ, và nhấn mạnh nhân tài ở các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, blockchain, công nghệ thông tin và công nghệ vật liệu mới.

Có thể bạn quan tâm

Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I Hội Truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh

Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I Hội Truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh

Đổi mới sáng tạo
Ngày 19/12/2025, Hội truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh (Electronics Information and Communication Association of Ho Chi Minh city - EIC) đã tổ chức thành công Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I (2025-2030) và lễ kỷ niệm 35 năm thành lập.
‘Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại’

‘Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại’

Cuộc sống số
Trưng bày “Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại” vừa chính thức khai mạc tại Khu di sản Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội.
Hà Nội sơ kết 1 năm triển khai Nghị quyết 57 và ra mắt Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo

Hà Nội sơ kết 1 năm triển khai Nghị quyết 57 và ra mắt Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo

Chuyển động số
Ngày 25/12, Ban Chỉ đạo 57 Thành ủy Hà Nội tổ chức Hội nghị sơ kết 1 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, đồng thời tổ chức Lễ công bố Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo Hà Nội (HiHUB).
Hơn 300 vận động viên nhí tranh tài tại giải pickleball trẻ đầu tiên ở Hà Nội

Hơn 300 vận động viên nhí tranh tài tại giải pickleball trẻ đầu tiên ở Hà Nội

Cuộc sống số
Ngày 24/12, tại Hà Nội, Báo Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng phối hợp với Công ty Cổ phần New Sports tổ chức ra mắt Giải đấu Vietnam Pickleball Open Cup Future Stars 2026 (VPC Future Stars).
Giải pháp chống say tàu xe khi sử dụng điện thoại iPhone

Giải pháp chống say tàu xe khi sử dụng điện thoại iPhone

Tư vấn chỉ dẫn
Hướng dẫn bật tính năng Vehicle Motion Cues trên iPhone giúp giảm say tàu xe khi sử dụng điện thoại. Các chấm động trên màn hình đồng bộ với chuyển động thực tế của xe, giảm chóng mặt hiệu quả
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
18°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
NL 99.99 14,780 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,780 ▼90K
Trang sức 99.9 15,090 ▼120K 15,690 ▼120K
Trang sức 99.99 15,100 ▼120K 15,700 ▼120K
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 156 ▼1421K 15,802 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 156 ▼1421K 15,803 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▼20K 1,541 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▼20K 1,542 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▼20K 1,526 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▼1980K 151,089 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▼1501K 114,611 ▼1501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▼1361K 103,928 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▼1220K 93,245 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▼1166K 89,125 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▼834K 63,791 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17081 17352 17929
CAD 18670 18948 19561
CHF 32683 33067 33702
CNY 0 3470 3830
EUR 30317 30591 31615
GBP 34654 35046 35971
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14957 15544
SGD 19906 20188 20713
THB 751 814 867
USD (1,2) 26020 0 0
USD (5,10,20) 26061 0 0
USD (50,100) 26090 26109 26381
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26381
AUD 17261 17361 18284
CAD 18853 18953 19964
CHF 32931 32961 34561
CNY 0 3716.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30503 30533 32258
GBP 34951 35001 36766
HKD 0 3390 0
JPY 164.66 165.16 175.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20066 20196 20928
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 29/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34
Cập nhật: 29/12/2025 23:45