Cổ phiếu công nghệ giúp Nasdaq Composite và S&P 500 tăng lên mức cao nhất mọi thời đại

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Chỉ số Nasdaq Composite và S&P 500 tăng lên mức cao nhất mọi thời đại vào ngày thứ Sáu (01/03), vượt qua mức kỷ lục hồi năm 2021, khi nhà đầu tư dự báo rằng các cổ phiếu công nghệ vốn hoá lớn là cách tốt nhất để tham gia vào thị trường trong bối cảnh lạm phát chững lại và sự bùng nổ trí tuệ nhân tạo sắp tới.

co phieu cong nghe giup nasdaq composite va sp 500 tang len muc cao nhat moi thoi dai

Hình minh họa.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 01/03, chỉ số Nasdaq Composite tiến 1.14% lên 16,274.94 điểm, đạt mức đỉnh mới 16,302.24 điểm trong phiên. Trong phiên trước đó, chỉ số này đã đóng cửa ở mức cao kỷ lục lần đầu tiên kể từ tháng 11/2021. Chỉ số S&P 500 cộng 0.80% lên 5,137.08 điểm, lần đầu tiên đóng cửa trên ngưỡng 5,100 điểm. Chỉ số Dow Jones tăng 90.99 điểm (tương đương 0.23%) lên 39,087.38 điểm.

Cổ phiếu gã khổng lồ ngành sản xuất con chip Nvidia, vốn đã dẫn đầu đà leo dốc công nghệ khi bứt phá hơn 260% trong 12 tháng qua, vọt thêm 4% vào ngày thứ Sáu. Cổ phiếu Meta cũng tăng hơn 2% trong phiên.

Tuần này, Nasdaq Composite tăng 1.74%, còn S&P 500, vốn cũng lập kỷ lục mới vào ngày 29/02, cộng 0.95%. Cả 2 chỉ số này đều ghi nhận tuần tăng thứ 7 trong 8 tuần qua. Trong khi, Dow Jones theo hướng ngược lại, giảm 0.11% từ đầu tuần đến nay.

Nasdaq Composite là chỉ số cuối cùng trong số các chỉ số chứng khoán chính của Mỹ ghi nhận mức đóng cửa cao kỷ lục trong năm nay, khi đã đạt được cột mốc này vào ngày 29/02. Sự nhiệt thành với AI đã thúc đẩy các cổ phiếu công nghệ vốn hoá lớn - và thị trường chung - trong năm 2023 và trong năm nay. Lạm phát chững lại và sự thay đổi chính sách sang hạ lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối năm 2024 cũng góp phần vào đà phục hồi của Nasdaq Composite sau một năm 2022 đầy khó khăn.

Chứng khoán Mỹ tăng ngay cả khi ngân hàng khu vực New York Community Bancorp gặp khó khăn, với cổ phiếu ngân hàng này sụt 25.9% sau khi thông báo thay đổi lãnh đạo và tiết lộ các vấn đề với hệ thống kiểm soát nội bộ. Cổ phiếu New York Community Bancorp lao dốc hơn 65% trong năm 2024, với một số nhà đầu tư lo ngại đây là dấu hiệu của một đợt cải tổ bất động sản trên diện rộng sắp tới.

Chỉ số S&P 500

Khái niệm

Chỉ số S&P 500 trong tiếng Anh là Standard & Poor 500 Index.

Chỉ số S&P 500 là chỉ số đo lường vốn hóa thị trường của 500 công ty giao dịch công khai lớn nhất ở Mỹ.

Chỉ số S&P 500 được coi là thước đo tốt nhất của chứng khoán vốn hóa lớn của Mỹ. Các chỉ số phổ biến khác của thị trường chứng khoán Mỹ như: chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones và chỉ số Russell 2000.

Công thức tính toán của chỉ số S&P 500

Chỉ số S&P 500 sử dụng phương pháp đo lường vốn hóa thị trường, phân bổ tỉ lệ phần trăm cao hơn cho những công ty có vốn hóa thị trường lớn hơn.

Việc xác định trọng số của từng thành phần trong chỉ số S&P 500 bắt đầu bằng việc tính tổng vốn hóa thị trường cho chỉ số S&P:

1. Tính tổng vốn hóa thị trường bằng cách cộng tất cả các vốn hóa thị trường của các công ty riêng lẻ.

2. Trọng số của mỗi công ty được tính bằng cách lấy vốn hóa thị trường của công ty và chia cho tổng vốn hóa thị trường.

3. Vốn hóa thị trường của một công ty được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu hiện tại và nhân với số cổ phiếu đang lưu hành của công ty.

May mắn thay, tổng vốn hóa thị trường cho chỉ số S&P 500 cũng như vốn hóa thị trường của các công ty riêng lẻ được công bố thường xuyên trên các trang web tài chính giúp tiết kiệm thời gian tính toán cho các nhà đầu tư.

Cách xây dựng chỉ số S&P 500

Vốn hóa thị trường của một công ty được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu hiện tại rồi nhân với số cổ phiếu đang lưu hành.

Chỉ số S&P 500 chỉ sử dụng cổ phiếu thả nổi tự do, nghĩa là cổ phiếu mà công chúng có thể giao dịch. Chỉ số S&P 500 điều chỉnh vốn hóa thị trường của mỗi công ty để bù đắp cho các vấn đề liên quan đến cổ phiếu mới phát hành hoặc việc sáp nhập công ty.

Giá trị của chỉ số S&P 500 được tính bằng cách tính tổng vốn hóa thị trường đã điều chỉnh của mỗi công ty và chia kết quả cho một ước số. Ước số này thường không được tiết lộ.

Hạn chế của chỉ số S&P 500

Một trong những hạn chế đối với chỉ số S&P 500 và các chỉ số khác là trọng số vốn hóa thị trường sẽ tăng khi cổ phiếu được định giá quá cao, nghĩa là tăng cao hơn so với chứng quyền cơ bản. Lúc đó, cổ phiếu thường làm tăng giá trị tổng thể hoặc giá của chỉ số.

Vốn hóa thị trường của một công ty tăng phản ảnh giá trị của cổ phiếu tăng so với giá trị cổ phiếu đang lưu hành. Do đó, các chỉ số có trọng số bằng nhau đã trở nên ngày càng phổ biến, theo đó các biến động giá cổ phiếu của mỗi công ty có tác động như nhau đến chỉ số.

Có thể bạn quan tâm

FPT đầu tư vào công ty SAP hàng đầu Hàn Quốc

FPT đầu tư vào công ty SAP hàng đầu Hàn Quốc

Kinh tế số
Được biết, Blueward là công ty tư vấn - dịch vụ CNTT độc lập hàng đầu Hàn Quốc trong lĩnh vực SAP/ERP. Theo đó, FPT sẽ sở hữu tối đa 10% cổ phần của Blueward. Khoản đầu tư này dự kiến sẽ hoàn tất trước thời điểm Blueward IPO vào năm 2028.

'Nvidia của Trung Quốc' Moore Threads tăng vọt hơn 400% khi chào sàn Thượng Hải

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán Trung Quốc vừa chứng kiến một trong những màn ra mắt ấn tượng nhất trong lĩnh vực bán dẫn khi cổ phiếu của Moore Threads. Đây là startup GPU non trẻ được mệnh danh là “Nvidia của Trung Quốc” đã tăng vọt hơn 400% ngay trong phiên giao dịch đầu tiên tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thượng Hải.
Masayoshi Son đã khóc khi bán toàn bộ cổ phần Nvidia để nuôi tham vọng AI của SoftBank

Masayoshi Son đã khóc khi bán toàn bộ cổ phần Nvidia để nuôi tham vọng AI của SoftBank

Kinh tế số
Tỷ phú Masayoshi Son, nhà sáng lập SoftBank thừa nhận ông đã “khóc” khi buộc phải bán toàn bộ số cổ phần Nvidia của tập đoàn, trong bối cảnh SoftBank cần nguồn vốn lớn để đổ vào các dự án trí tuệ nhân tạo đang mở rộng nhanh chóng.
Bitcoin ghi nhận ngày tồi tệ nhất kể từ tháng 3

Bitcoin ghi nhận ngày tồi tệ nhất kể từ tháng 3

Giao dịch số
Thị trường tiền điện tử mở đầu tháng mới bằng một cú rơi mạnh, khi Bitcoin và Ether đồng loạt lao dốc trong phiên giao dịch thứ Hai theo giờ Mỹ, đánh dấu ngày giảm tệ hại nhất của Bitcoin kể từ tháng 3.
Bitcoin và Ethereum đồng loạt lao dốc khi đợt bán tháo tiền điện tử lan rộng

Bitcoin và Ethereum đồng loạt lao dốc khi đợt bán tháo tiền điện tử lan rộng

Giao dịch số
Thị trường tiền điện tử mở đầu tháng mới trong sắc đỏ khi Bitcoin, Ethereum và hàng loạt altcoin sụt mạnh trong phiên giao dịch sáng 1/12 theo giờ London, phản ánh tâm lý né tránh rủi ro ngày càng gia tăng của nhà đầu tư toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 157,000
Hà Nội - PNJ 154,000 157,000
Đà Nẵng - PNJ 154,000 157,000
Miền Tây - PNJ 154,000 157,000
Tây Nguyên - PNJ 154,000 157,000
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 157,000
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,740 15,940
Miếng SJC Nghệ An 15,740 15,940
Miếng SJC Thái Bình 15,740 15,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,570 15,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,570 15,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,570 15,870
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
Trang sức 99.9 15,160 15,760
Trang sức 99.99 15,170 15,770
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,574 15,942
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,574 15,943
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,528 1,558
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,528 1,559
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,508 1,543
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,272 152,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,387 115,887
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,584 105,084
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,782 94,282
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,616 90,116
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56 645
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,574 1,594
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17076 17347 17919
CAD 18679 18957 19569
CHF 32625 33009 33656
CNY 0 3470 3830
EUR 30303 30577 31607
GBP 34638 35030 35974
HKD 0 3252 3453
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14983 15573
SGD 19915 20198 20724
THB 761 824 878
USD (1,2) 26024 0 0
USD (5,10,20) 26065 0 0
USD (50,100) 26094 26113 26384
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,084 26,084 26,384
USD(1-2-5) 25,041 - -
USD(10-20) 25,041 - -
EUR 30,502 30,526 31,786
JPY 164.94 165.24 172.7
GBP 34,999 35,094 36,036
AUD 17,352 17,415 17,924
CAD 18,894 18,955 19,550
CHF 32,968 33,071 33,867
SGD 20,057 20,119 20,811
CNY - 3,698 3,808
HKD 3,326 3,336 3,429
KRW 16.82 17.54 18.89
THB 808.46 818.45 873.31
NZD 15,003 15,142 15,546
SEK - 2,819 2,910
DKK - 4,079 4,210
NOK - 2,584 2,667
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,090.22 - 6,852.22
TWD 756.16 - 913.21
SAR - 6,899.65 7,244.8
KWD - 83,389 88,449
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,084 26,384
EUR 30,387 30,509 31,680
GBP 34,887 35,027 36,024
HKD 3,311 3,324 3,437
CHF 32,750 32,882 33,822
JPY 164.21 164.87 172.29
AUD 17,294 17,363 17,935
SGD 20,110 20,191 20,771
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,538
NZD 15,095 15,625
KRW 17.41 19.07
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26384
AUD 17258 17358 18289
CAD 18864 18964 19976
CHF 32877 32907 34498
CNY 0 3716.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30495 30525 32253
GBP 34948 34998 36769
HKD 0 3390 0
JPY 164.55 165.05 175.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15098 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20078 20208 20940
THB 0 790.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15740000 15740000 15940000
SBJ 13000000 13000000 15940000
Cập nhật: 27/12/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,384
USD20 26,100 26,150 26,384
USD1 23,872 26,150 26,384
AUD 17,296 17,396 18,542
EUR 30,620 30,620 32,087
CAD 18,799 18,899 20,244
SGD 20,144 20,294 20,895
JPY 164.94 166.44 171.28
GBP 35,020 35,170 36,000
XAU 15,718,000 0 15,922,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 826 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/12/2025 02:00