Cổ phiếu công nghệ giúp Nasdaq Composite và S&P 500 tăng lên mức cao nhất mọi thời đại

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Chỉ số Nasdaq Composite và S&P 500 tăng lên mức cao nhất mọi thời đại vào ngày thứ Sáu (01/03), vượt qua mức kỷ lục hồi năm 2021, khi nhà đầu tư dự báo rằng các cổ phiếu công nghệ vốn hoá lớn là cách tốt nhất để tham gia vào thị trường trong bối cảnh lạm phát chững lại và sự bùng nổ trí tuệ nhân tạo sắp tới.

co phieu cong nghe giup nasdaq composite va sp 500 tang len muc cao nhat moi thoi dai

Hình minh họa.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 01/03, chỉ số Nasdaq Composite tiến 1.14% lên 16,274.94 điểm, đạt mức đỉnh mới 16,302.24 điểm trong phiên. Trong phiên trước đó, chỉ số này đã đóng cửa ở mức cao kỷ lục lần đầu tiên kể từ tháng 11/2021. Chỉ số S&P 500 cộng 0.80% lên 5,137.08 điểm, lần đầu tiên đóng cửa trên ngưỡng 5,100 điểm. Chỉ số Dow Jones tăng 90.99 điểm (tương đương 0.23%) lên 39,087.38 điểm.

Cổ phiếu gã khổng lồ ngành sản xuất con chip Nvidia, vốn đã dẫn đầu đà leo dốc công nghệ khi bứt phá hơn 260% trong 12 tháng qua, vọt thêm 4% vào ngày thứ Sáu. Cổ phiếu Meta cũng tăng hơn 2% trong phiên.

Tuần này, Nasdaq Composite tăng 1.74%, còn S&P 500, vốn cũng lập kỷ lục mới vào ngày 29/02, cộng 0.95%. Cả 2 chỉ số này đều ghi nhận tuần tăng thứ 7 trong 8 tuần qua. Trong khi, Dow Jones theo hướng ngược lại, giảm 0.11% từ đầu tuần đến nay.

Nasdaq Composite là chỉ số cuối cùng trong số các chỉ số chứng khoán chính của Mỹ ghi nhận mức đóng cửa cao kỷ lục trong năm nay, khi đã đạt được cột mốc này vào ngày 29/02. Sự nhiệt thành với AI đã thúc đẩy các cổ phiếu công nghệ vốn hoá lớn - và thị trường chung - trong năm 2023 và trong năm nay. Lạm phát chững lại và sự thay đổi chính sách sang hạ lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối năm 2024 cũng góp phần vào đà phục hồi của Nasdaq Composite sau một năm 2022 đầy khó khăn.

Chứng khoán Mỹ tăng ngay cả khi ngân hàng khu vực New York Community Bancorp gặp khó khăn, với cổ phiếu ngân hàng này sụt 25.9% sau khi thông báo thay đổi lãnh đạo và tiết lộ các vấn đề với hệ thống kiểm soát nội bộ. Cổ phiếu New York Community Bancorp lao dốc hơn 65% trong năm 2024, với một số nhà đầu tư lo ngại đây là dấu hiệu của một đợt cải tổ bất động sản trên diện rộng sắp tới.

Chỉ số S&P 500

Khái niệm

Chỉ số S&P 500 trong tiếng Anh là Standard & Poor 500 Index.

Chỉ số S&P 500 là chỉ số đo lường vốn hóa thị trường của 500 công ty giao dịch công khai lớn nhất ở Mỹ.

Chỉ số S&P 500 được coi là thước đo tốt nhất của chứng khoán vốn hóa lớn của Mỹ. Các chỉ số phổ biến khác của thị trường chứng khoán Mỹ như: chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones và chỉ số Russell 2000.

Công thức tính toán của chỉ số S&P 500

Chỉ số S&P 500 sử dụng phương pháp đo lường vốn hóa thị trường, phân bổ tỉ lệ phần trăm cao hơn cho những công ty có vốn hóa thị trường lớn hơn.

Việc xác định trọng số của từng thành phần trong chỉ số S&P 500 bắt đầu bằng việc tính tổng vốn hóa thị trường cho chỉ số S&P:

1. Tính tổng vốn hóa thị trường bằng cách cộng tất cả các vốn hóa thị trường của các công ty riêng lẻ.

2. Trọng số của mỗi công ty được tính bằng cách lấy vốn hóa thị trường của công ty và chia cho tổng vốn hóa thị trường.

3. Vốn hóa thị trường của một công ty được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu hiện tại và nhân với số cổ phiếu đang lưu hành của công ty.

May mắn thay, tổng vốn hóa thị trường cho chỉ số S&P 500 cũng như vốn hóa thị trường của các công ty riêng lẻ được công bố thường xuyên trên các trang web tài chính giúp tiết kiệm thời gian tính toán cho các nhà đầu tư.

Cách xây dựng chỉ số S&P 500

Vốn hóa thị trường của một công ty được tính bằng cách lấy giá cổ phiếu hiện tại rồi nhân với số cổ phiếu đang lưu hành.

Chỉ số S&P 500 chỉ sử dụng cổ phiếu thả nổi tự do, nghĩa là cổ phiếu mà công chúng có thể giao dịch. Chỉ số S&P 500 điều chỉnh vốn hóa thị trường của mỗi công ty để bù đắp cho các vấn đề liên quan đến cổ phiếu mới phát hành hoặc việc sáp nhập công ty.

Giá trị của chỉ số S&P 500 được tính bằng cách tính tổng vốn hóa thị trường đã điều chỉnh của mỗi công ty và chia kết quả cho một ước số. Ước số này thường không được tiết lộ.

Hạn chế của chỉ số S&P 500

Một trong những hạn chế đối với chỉ số S&P 500 và các chỉ số khác là trọng số vốn hóa thị trường sẽ tăng khi cổ phiếu được định giá quá cao, nghĩa là tăng cao hơn so với chứng quyền cơ bản. Lúc đó, cổ phiếu thường làm tăng giá trị tổng thể hoặc giá của chỉ số.

Vốn hóa thị trường của một công ty tăng phản ảnh giá trị của cổ phiếu tăng so với giá trị cổ phiếu đang lưu hành. Do đó, các chỉ số có trọng số bằng nhau đã trở nên ngày càng phổ biến, theo đó các biến động giá cổ phiếu của mỗi công ty có tác động như nhau đến chỉ số.

Có thể bạn quan tâm

Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Bảo mật
Theo ước tính từ Kaspersky Digital Footprint Intelligence, đã có tới 2,3 triệu thẻ ngân hàng bị rò rỉ trên dark web.

'Triển vọng thị trường chứng khoán 2025 - Sức bật từ kỳ vọng mới'

Kết nối
Chiều ngày 10/3, tại Hà Nội, Công ty chứng khoán Nhất Việt (VFS) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Triển vọng thị trường chứng khoán 2025 - Sức bật từ kỳ vọng mới”.
Bitcoin lao dốc hơn 5% sau kế hoạch dự trữ chiến lược của Trump

Bitcoin lao dốc hơn 5% sau kế hoạch dự trữ chiến lược của Trump

Giao dịch số
Bitcoin đã trải qua một đợt giảm giá đáng kể vào hôm nay 10/3, với mức sụt giảm lao dốc hơn 5% xuống còn 81.712 USD theo dữ liệu từ Coin Metrics. Đây là sự tiếp nối của đà giảm gần đây sau khi Tổng thống Donald Trump ký lệnh hành pháp thành lập quỹ dự trữ bitcoin chiến lược cho Hoa Kỳ.
Thị Trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương biến động trái chiều

Thị Trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương biến động trái chiều

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương mở đầu tuần giao dịch mới với diễn biến trái chiều, tiếp nối sau một tuần đầy biến động trên toàn cầu.
Một Công ty Nhật Bản mua 51% cổ phần của TMC Việt Nam

Một Công ty Nhật Bản mua 51% cổ phần của TMC Việt Nam

Giao dịch số
Công ty cổ phần Elan (Nhật Bản) đã hoàn tất thương vụ M&A và sở hữu 51% cổ phần của Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ TMC Việt Nam (TMC).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 40°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
37°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
25°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
18°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
33°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
41°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
21°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15594 15859 16485
CAD 17353 17625 18243
CHF 28409 28776 29407
CNY 0 3358 3600
EUR 27167 27429 28455
GBP 32384 32767 33695
HKD 0 3167 3370
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14376 14964
SGD 18630 18907 19424
THB 672 735 788
USD (1,2) 25379 0 0
USD (5,10,20) 25415 0 0
USD (50,100) 25443 25476 25818
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,770 32,846 33,731
HKD 3,242 3,249 3,348
CHF 28,667 28,696 29,499
JPY 167.92 168.19 175.72
THB 695.2 729.79 780.94
AUD 15,928 15,952 16,387
CAD 17,670 17,694 18,175
SGD 18,821 18,898 19,497
SEK - 2,493 2,585
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,664 3,791
NOK - 2,395 2,479
CNY - 3,496 3,591
RUB - - -
NZD 14,418 14,508 14,928
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 27,347 27,391 28,562
TWD 700.97 - 848.74
MYR 5,402.92 - 6,099.89
SAR - 6,719.78 7,074.32
KWD - 80,973 86,141
XAU - - 97,400
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,199 27,308 28,421
GBP 32,518 32,649 33,611
HKD 3,231 3,244 3,351
CHF 28,445 28,559 29,455
JPY 167.03 167.70 174.88
AUD 15,776 15,839 16,360
SGD 18,831 18,907 19,448
THB 735 738 770
CAD 17,543 17,613 18,124
NZD 14,432 14,934
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25450 25450 25824
AUD 15762 15862 16432
CAD 17528 17628 18183
CHF 28612 28642 29532
CNY 0 3497.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27315 27415 28292
GBP 32645 32695 33808
HKD 0 3285 0
JPY 168.09 168.59 175.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14491 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18803 18933 19665
THB 0 700.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9440000 9440000 9740000
XBJ 8500000 8500000 9740000
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,470 25,520 25,750
USD20 25,470 25,520 25,750
USD1 25,470 25,520 25,750
AUD 15,810 15,960 17,021
EUR 27,460 27,610 28,776
CAD 17,474 17,574 18,886
SGD 18,884 19,034 19,652
JPY 168.04 169.54 174.16
GBP 32,735 32,885 33,668
XAU 9,438,000 0 9,742,000
CNY 0 3,382 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 94,400 97,400
AVPL/SJC HCM 94,400 97,400
AVPL/SJC ĐN 94,400 97,400
Nguyên liệu 9999 - HN 95,500 ▼100K 97,300
Nguyên liệu 999 - HN 95,400 ▼100K 97,200
AVPL/SJC Cần Thơ 94,400 97,400
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 95.700 98.300
TPHCM - SJC 94.400 97.400
Hà Nội - PNJ 95.700 98.300
Hà Nội - SJC 94.400 97.400
Đà Nẵng - PNJ 95.700 98.300
Đà Nẵng - SJC 94.400 97.400
Miền Tây - PNJ 95.700 98.300
Miền Tây - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 95.700 98.300
Giá vàng nữ trang - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 95.700
Giá vàng nữ trang - SJC 94.400 97.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 95.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 95.700 98.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 95.600 98.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 94.820 97.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 87.550 90.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.300 73.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.430 66.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.480 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.100 57.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.500 41.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.480 36.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.060 32.560
Cập nhật: 24/03/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,490 ▲80K 9,830 ▲40K
Trang sức 99.9 9,480 ▲80K 9,820 ▲40K
NL 99.99 9,490 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,580 ▲80K 9,840 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,580 ▲80K 9,840 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,580 ▲80K 9,840 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 9,480 ▲40K 9,740
Miếng SJC Nghệ An 9,480 ▲40K 9,740
Miếng SJC Hà Nội 9,480 ▲40K 9,740
Cập nhật: 24/03/2025 15:00