Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước 'hạ nhiệt' sau cơn sốt, thế giới lập đỉnh mới 3.630,72 USD/ounce

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giá vàng 9/9/2025: Vàng SJC giảm 800,000 đồng xuống 133,1-135,1 triệu/lượng sau chỉ đạo thanh tra của Chính phủ, trong khi vàng thế giới lập đỉnh 3.630,72 USD/ounce nhờ kỳ vọng Fed cắt lãi suất.

Giá vàng trong nước bất ngờ "hạ nhiệt" vào chiều ngày 8/9, một số thương hiệu lớn trong nước điều chỉnh giảm giá vàng miếng xuống mức 133,1 - 135,1 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng trên thị trường thế giới bất ngờ đạt đỉnh 3.630,72 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước 'hạ nhiệt' sau cơn sốt, thế giới lập đỉnh mới 3.630,72 USD/ounce
Ảnh minh họa

Tính đến 8:00 ngày 9/9 giá vàng trong nước vẫn giữ mức giảm nhẹ từ chiều ngày 8/9, đây là đợt giảm giá đầu tiên sau gần 01 tuần, giá vàng liên tiếp tăng đưa giá vàng miến SJC đạt đỉnh lịch sử 135,4 triệu đồng/lượng. Riêng Phú Quý có mức giảm sâu hơn, niêm yết 132,1 - 135,1 triệu đồng/lượng, thấp hơn 1 triệu đồng ở chiều mua vào.

Bảng giá vàng miếng SJC hôm nay cập nhật 8:00 sáng 9/9/2025.

Giá vàng iếng SJC hôm nay

Ngày 9/9/2025

(Triệu đồng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC

133,1

135,1

-800

-300

DOJI

133,1

135,1

-800

-300

Mi Hồng

134,1

135,1

+100

-300

PNJ

133,1

135,1

-800

-300

Bảo Tín Minh Châu

133,1

135,1

-800

-300

Phú Quý

132,1

135,1

-800

-300

Đối với vàng nhẫn tròn 9999, giá cũng có xu hướng giảm nhẹ. DOJI niêm yết 127,7 - 130,7 triệu đồng/lượng, trong khi Bảo Tín Minh Châu cao hơn một chút ở mức 127,8 - 130,8 triệu đồng/lượng.

Thị trường vàng "hạ nhiệt" ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ có chỉ đạo "nóng" về việc tăng cường thanh tra, kiểm soát thị trường vàng. Theo nguồn tin từ cơ quan quản lý, đợt thanh tra sẽ tập trung vào hoạt động kinh doanh vàng miếng và việc tuân thủ các quy định pháp luật.

Ngược lại với thị trường trong nước, giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục ghi nhận mức tăng ấn tượng. Tính đến 4h sáng 9/9 (giờ Việt Nam), vàng giao ngay đạt 3.630,72 USD/ounce, tăng 1,14% tương đương 40,85 USD so với phiên trước.

Thị trường hiện đang "đặt cược" vào khả năng Fed sẽ giảm 0,25%, thậm chí một số ý kiến cho rằng có thể giảm 0,5% nếu tình hình kinh tế tiếp tục xấu đi.

Chính sách tiền tệ nới lỏng từ Fed sẽ làm giảm lãi suất thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho vàng - tài sản không sinh lời. Đồng thời, chỉ số USD Index tiếp tục suy yếu quanh 97,87 điểm, làm tăng sức hấp dẫn của kim loại quý với các nhà đầu tư quốc tế.

Với giá vàng thế giới hiện tại, khi quy đổi theo tỷ giá, vàng quốc tế tương đương khoảng 116 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, vàng miếng SJC vẫn cao hơn 17-19 triệu đồng/lượng so với giá thế giới.

Mức chênh lệch này, dù đã giảm so với đỉnh 20,4 triệu đồng hôm qua, vẫn ở mức "cao" và có thể gây ra nhiều rủi ro cho người mua vàng trong nước.

Theo dự báo, tuần này sẽ có nhiều biến động quan trọng ảnh hưởng đến giá vàng:

Về chính sách: Cuộc họp Fed (17-18/9) được dự báo sẽ có quyết định cắt giảm lãi suất đầu tiên kể từ năm 2020. Mức độ cắt giảm sẽ quyết định hướng đi của vàng trong ngắn hạn.

Về quản lý: Đợt thanh tra thị trường vàng trong nước có thể tác động mạnh đến tâm lý và thanh khoản thị trường. Các biện pháp quản lý chặt chẽ hơn có thể giúp thu hẹp chênh lệch giá.

Về kỹ thuật: Sau đợt tăng mạnh, thị trường vàng cần thời gian "nghỉ ngơi" để tích lũy động lực cho những đợt tăng tiếp theo.

Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng

Thị trường vàng Việt Nam lần đầu tiên trong lịch sử giá vàng vượt ngưỡng 134 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Mặc dù Chính phủ đã ra chỉ đạo khẩn cấp yêu cầu thanh tra Ngân hàng Nhà nước vào cuộc ngăn chặn tình trạng thao ...

Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Giá vàng ngày 8/9/2025 giữ ổn định với SJC ở 135,4 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đạt 3.591 USD/ounce. Chênh lệch trong nước và thế ...

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Thị trường
Giá vàng ngày 8/9/2025 giữ ổn định với SJC ở 135,4 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đạt 3.591 USD/ounce. Chênh lệch trong nước và thế giới 20,76 triệu đồng.
Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Thị trường
Mặc dù Chính phủ đã ra chỉ đạo khẩn cấp yêu cầu thanh tra Ngân hàng Nhà nước vào cuộc ngăn chặn tình trạng thao túng thị trường vàng, giá vàng miếng SJC sáng nay (7/9) vẫn tiếp tục lập đỉnh lịch sử ở mức 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng, tăng thêm 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Chênh lệch giá vàng trong nước với thế giới hiện đã lên tới gần 21 triệu đồng/lượng.
Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thị trường
Cụ thể, Công ty Cổ phần Công nghệ Thùy Minh (TMC) sẽ trở thành nhà phân phối chính hãng cho toàn bộ dải sản phẩm bộ nhớ (Memory) của Dahua Technology tại thị trường Việt Nam.
Hoạt động Hải quan thu ngân sách đạt 298.301 tỷ đồng trong 8 tháng đầu năm

Hoạt động Hải quan thu ngân sách đạt 298.301 tỷ đồng trong 8 tháng đầu năm

Thị trường
Hoạt động Hải quan 8 tháng đầu năm 2025 thu ngân sách 298.301 tỷ đồng, đạt 72,6% kế hoạch năm, tăng 8,4% (tương ứng tăng 23.115 tỷ đồng) so với cùng kỳ 2025.
Ngày đôi 9/9, cao điểm mùa mua sắm cuối năm

Ngày đôi 9/9, cao điểm mùa mua sắm cuối năm

Kinh tế số
Loạt khuyến mãi mới không chỉ nhân dịp siêu sale 9/9 mà còn mùa cao điểm “Back to School”. Viện Di Động nhận định, tháng 9 là thời điểm vàng để sắm sửa thiết bị công nghệ. Với “phát súng mở màn” này, Viện Di Động mang đến loạt deal hấp dẫn cho khách hàng vào khung giờ sale nóng với voucher giảm thêm đến 300 nghìn đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa vừa
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa vừa
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16920 17190 17764
CAD 18591 18868 19480
CHF 32634 33018 33651
CNY 0 3470 3830
EUR 30398 30673 31696
GBP 35013 35407 36338
HKD 0 3256 3458
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15391 15980
SGD 20058 20340 20866
THB 748 811 865
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26497
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,207 26,207 26,497
USD(1-2-5) 25,159 - -
USD(10-20) 25,159 - -
EUR 30,641 30,666 31,813
JPY 176.43 176.75 183.69
GBP 35,407 35,503 36,286
AUD 17,171 17,233 17,667
CAD 18,832 18,892 19,382
CHF 32,962 33,065 33,799
SGD 20,228 20,291 20,905
CNY - 3,659 3,748
HKD 3,332 3,342 3,434
KRW 17.59 18.34 19.74
THB 795.08 804.9 858.47
NZD 15,380 15,523 15,929
SEK - 2,778 2,866
DKK - 4,092 4,222
NOK - 2,605 2,687
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,866.5 - 6,599.03
TWD 786.28 - 949.21
SAR - 6,925.71 7,268.9
KWD - 84,273 89,349
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,227 26,497
EUR 30,469 30,591 31,679
GBP 35,151 35,292 36,235
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,708 32,839 33,730
JPY 175.20 175.90 183.06
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,230 20,311 20,831
THB 811 814 850
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,432 15,916
KRW 18.26 20.01
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26497
AUD 17078 17178 17741
CAD 18755 18855 19406
CHF 32895 32925 33800
CNY 0 3665.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30672 30772 31544
GBP 35284 35334 36445
HKD 0 3385 0
JPY 175.85 176.85 183.4
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15490 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20191 20321 21049
THB 0 776.6 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13580000
XBJ 12000000 12000000 13580000
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,215 26,265 26,497
USD20 26,215 26,265 26,497
USD1 26,215 26,265 26,497
AUD 17,127 17,227 18,335
EUR 30,760 30,760 32,075
CAD 18,725 18,825 20,132
SGD 20,286 20,436 20,894
JPY 176.45 177.95 182.52
GBP 35,410 35,560 36,323
XAU 13,378,000 0 13,582,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC HCM 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,540 ▲30K 13,040 ▲30K
Trang sức 99.9 12,530 ▲30K 13,030 ▲30K
NL 99.99 11,870 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,870 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Cập nhật: 09/09/2025 16:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,338 ▲7K 13,582 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,338 ▲7K 13,583 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,283 ▲6K 1,308 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,283 ▲6K 1,309 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,268 ▲6K 1,293 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 12,302 ▼110124K 12,802 ▼114624K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,635 ▲450K 97,135 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,583 ▲408K 88,083 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,531 ▲366K 79,031 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,039 ▲61270K 75,539 ▲68020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,573 ▲250K 54,073 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cập nhật: 09/09/2025 16:45