Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thông tư 01/2025/TT-BKHCN đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý và phân bổ tài nguyên tần số vô tuyến điện tại Việt Nam, với điểm nhấn là việc bổ sung 500 MHz phổ tần trong băng tần 6 GHz cho thiết bị Wi-Fi.

Ngày 31/3/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đã ban hành Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT. Đây là thông tư đầu tiên được Bộ KH&CN ban hành sau khi hợp nhất Bộ TT&TT và Bộ KH&CN, đánh dấu sự thay đổi trong cơ cấu quản lý tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.

Thông tư này đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục 2, 10 và 16 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.

Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi
Ảnh: Postimg

Điểm chú ý nhất của thông tư là việc bổ sung 500 MHz phổ tần trong băng tần 6 GHz (dải tần 5925 - 6425 MHz) cho các thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN/RLAN), thường gọi là Wi-Fi (thiết bị hoạt động miễn cấp phép). Quyết định này đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tốc độ và dung lượng kết nối không dây, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển của hạ tầng viễn thônghạ tầng số quốc gia.

TP-Link ra mắt Router Wi-Fi 7 đầu tiên tại Việt Nam TP-Link ra mắt Router Wi-Fi 7 đầu tiên tại Việt Nam

Tuy nhiên, để đảm bảo việc sử dụng tần số này một cách hiệu quả và an toàn, thông tư cũng quy định rõ các tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. Đặc biệt, các thiết bị này không được phép sử dụng trên hệ thống máy bay không người lái (Unmanned Aircraft Systems - Drones).

Ngoài ra, Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN còn mở rộng các băng tần dành cho thiết bị sạc không dây. Cụ thể, thông tư đã sửa đổi các băng tần "326,5 kHz, 340 kHz" và "353 - 373,5 kHz" thành băng tần rộng hơn là "315 - 400 kHz" cho thiết bị sạc không dây tại Phụ lục 16. Các thiết bị này phải đáp ứng những điều kiện kỹ thuật như: dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng, không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời, và không được sử dụng trên máy bay.

Nguy cơ kép đe dọa an ninh máy tính Nguy cơ kép đe dọa an ninh máy tính

Việc mở rộng băng tần 6 GHz cho Wi-Fi là phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ viễn thông hiện nay và xu hướng hội nhập công nghệ toàn cầu. Sự thay đổi này sẽ tạo điều kiện cho việc triển khai các thiết bị Wi-Fi thế hệ mới có khả năng đáp ứng tốt hơn các ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn và độ trễ thấp.

Với việc ban hành Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN, Việt Nam đã thể hiện sự chủ động trong việc cập nhật chính sách quản lý tần số vô tuyến điện, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển của công nghệ không dây, đồng thời đảm bảo việc sử dụng tài nguyên tần số một cách hiệu quả và an toàn.

Trong thời gian tới, việc triển khai thực tế các quy định trong thông tư sẽ là bài toán quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dùng cuối để đảm bảo khai thác hiệu quả băng tần 6 GHz mới được mở rộng.

Những mối nguy hiểm tiềm ẩn của Wi-Fi công cộng và giải pháp an toàn cho du khách Việt Những mối nguy hiểm tiềm ẩn của Wi-Fi công cộng và giải pháp an toàn cho du khách Việt

Trong thời đại số hóa ngày nay, việc kết nối internet đã trở thành nhu cầu thiết yếu khi đi du lịch. Tuy nhiên, việc ...

TP-Link ra mắt Router Wi-Fi 7 đầu tiên tại Việt Nam TP-Link ra mắt Router Wi-Fi 7 đầu tiên tại Việt Nam

Theo đó, Archer BE230 được trang bị công nghệ Wi-Fi 7 mới nhất, mang đến tốc độ Internet không dây đáng kinh ngạc với băng ...

Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Theo Cục Tần số vô tuyến điện, Hội thảo “Công nghệ miễn cấp phép thế hệ mới phục vụ phát triển kinh tế số” là ...

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể ...

Có thể bạn quan tâm

vivo V60 5G chính thức ra mắt, giá từ 15.990.000 đồng

vivo V60 5G chính thức ra mắt, giá từ 15.990.000 đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo, với camera siêu tele ZEISS 50MP, vivo V60 5G có thể giúp mang đến mọi khung hình lý tưởng, từ du lịch, chân dung đến các buổi tiệc. Đồng thời chiếc điện thoại này cũng định nghĩa lại trải nghiệm nhiếp ảnh chân dung cùng hàng loạt công nghệ hình ảnh tiên tiến.
Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Điện tử tiêu dùng
Theo Samsung, Galaxy Tab S10 Lite sẽ giúp người dùng phát huy ý tưởng, duy trì năng suất công việc - trải nghiệm trọn vẹn cho mọi nhu cầu hàng ngày.
vivo ra mắt kính thực tế hỗ hợp vivo Vision Discovery Edition

vivo ra mắt kính thực tế hỗ hợp vivo Vision Discovery Edition

E-Fashion
Sự kiện vivo Vision Launch Event & Imaging Grand Ceremony vừa được tổ chức tại Đông Quản (Trung Quốc) với tâm điểm là chiếc kính thực tế hỗn hợp (MR) đầu tiên mang tên vivo Vision Discovery Edition.
Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Mobile
Đây là mẫu điện thoại phổ thông thế hệ mới, hứa hẹn dẫn đầu phân khúc và hiệu năng vượt tầm giá, mang lại trải nghiệm toàn diện cho người dùng.
Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kỷ niệm 31 năm thành lập, thương hiệu gia dụng Joyoung ra mắt hai sản phẩm đột phá mới

Kết nối sáng tạo
Tại buổi lễ kỷ niệm 31 năm thành lập, đại diện Joyoung Việt Nam cũng cho biết, Joyoung không chỉ là thương hiệu đồ bếp số 1 tại thị trường Trung Quốc mà đây còn là thương hiệu sản xuất ra máy làm sữa hạt đầu tiên trên thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17551
CAD 18591 18868 19484
CHF 32185 32567 33201
CNY 0 3470 3830
EUR 30117 30391 31415
GBP 34561 34953 35893
HKD 0 3251 3453
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15164 15746
SGD 19937 20219 20742
THB 731 794 848
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26508
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,205 26,205 26,508
USD(1-2-5) 25,157 - -
USD(10-20) 25,157 - -
EUR 30,361 30,385 31,533
JPY 174.67 174.98 181.97
GBP 34,939 35,034 35,836
AUD 16,975 17,036 17,474
CAD 18,856 18,917 19,415
CHF 32,477 32,578 33,317
SGD 20,132 20,195 20,815
CNY - 3,651 3,742
HKD 3,328 3,338 3,431
KRW 17.57 18.32 19.73
THB 778.92 788.54 842.2
NZD 15,166 15,307 15,714
SEK - 2,753 2,842
DKK - 4,058 4,188
NOK - 2,597 2,680
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,844.17 - 6,577.04
TWD 778.11 - 939.78
SAR - 6,929.35 7,276.23
KWD - 84,138 89,249
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,182 26,508
EUR 30,058 30,179 31,291
GBP 34,622 34,761 35,731
HKD 3,310 3,323 3,428
CHF 32,135 32,264 33,156
JPY 173.19 173.89 181.11
AUD 16,835 16,903 17,437
SGD 20,087 20,168 20,703
THB 793 796 831
CAD 18,775 18,850 19,363
NZD 15,187 15,683
KRW 18.11 19.85
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26252 26252 26508
AUD 16876 16976 17547
CAD 18770 18870 19421
CHF 32435 32465 33340
CNY 0 3657 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30404 30504 31279
GBP 34868 34918 36028
HKD 0 3365 0
JPY 174.11 175.11 181.66
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15267 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 760.2 0
TWD 0 875 0
XAU 13000000 13000000 13340000
XBJ 11000000 11000000 13340000
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,508
USD20 26,200 26,250 26,508
USD1 26,200 26,250 26,508
AUD 16,875 16,975 18,093
EUR 30,368 30,368 31,694
CAD 18,714 18,814 20,130
SGD 20,156 20,306 20,780
JPY 174.34 175.84 180.48
GBP 34,867 35,017 35,885
XAU 13,188,000 0 13,342,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 131,900 133,400
AVPL/SJC HCM 131,900 133,400
AVPL/SJC ĐN 131,900 133,400
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 125,800 128,800
Hà Nội - PNJ 125,800 128,800
Đà Nẵng - PNJ 125,800 128,800
Miền Tây - PNJ 125,800 128,800
Tây Nguyên - PNJ 125,800 128,800
Đông Nam Bộ - PNJ 125,800 128,800
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,685
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 13,190 13,340
Miếng SJC Nghệ An 13,190 13,340
Miếng SJC Hà Nội 13,190 13,340
Cập nhật: 04/09/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,319 13,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,319 13,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,255 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,255 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 124 1,265
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Cập nhật: 04/09/2025 08:00