vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là sản phẩm mới nhất nhà vivo, vừa chính thức được ra mắt vào tháng 7 vừa qua. Điểm đáng chú ý là dù thuộc dòng Y series, phân khúc tầm trung nhưng vivo vẫn trang bị cho Y39 5G rất nhiều điểm cộng đáng chú ý.
vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi vivo Y36: điện thoại học đường 'gây bão' mùa Back to School vivo Y29, lựa chọn mới trong phần khúc 6-8 triệu đồng

Có thể kể đến như viên pin 6.500mAh, màn hình 120Hz, thiết kế mới lạ, hỗ trợ công nghệ NFC, và công nghệ kết nối 5G… Theo đánh giá của nhiều chuyên gia công nghệ thì với cấu hình này Y39 5G là chiếc điện thoại rất đáng cân nhắc cho các bạn học sinh, sinh viên trước thềm năm học mới.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
Vivo Y39 5G giúp người dùng sẽ dễ dàng trải nghiệm kết nối 5G tốc độ cao, NFC thanh toán không chạm, và AI SuperLink giúp tăng 45% tốc độ mạng

Có thể nói, trong thời điểm mà mạng 5G đang dần trở thành tiêu chuẩn kết nối mới trên điện thoại di động, giúp cho việc học tập, giải trí không chỉ cần bền mà còn phải nhanh, tiện và theo kịp công nghệ mới. Và vivo Y39 5G có khả năng đáp ứng đầy đủ yếu tố đó, giúp người dùng sẽ dễ dàng trải nghiệm các tính năng như kết nối 5G tốc độ cao, NFC thanh toán không chạm, và AI SuperLink giúp tăng 45% tốc độ mạng, giảm nhiễu và đảm bảo kết nối ổn định ngay cả trong môi trường phức tạp.

Một trong những ưu thế vượt trội của vivo Y39 5G sau công nghệ kết nối 5G đó chính là viên pin BlueVolt với dung lượng lên đến 6.500mAh, giúp người dùng có thể phát video hơn 40 giờ, xem bản đồ hơn 13 giờ và chơi game PUBG Mobile hơn 10 giờ. Máy còn được trang bị công nghệ sạc nhanh 44W, giúp đạt dung lượng từ 1% lên 74% viên pin chỉ trong 60 phút và làm đầy 100% viên pin chỉ trong 83 phút.

Ngoài ra, để tận dụng tối đa dung lượng pin lớn và kéo dài tuổi thọ, vivo còn trang bị chế độ ngủ AI để giảm thiểu tiêu hao năng lượng khi thiết bị ở trạng thái ngủ. Hệ thống sẽ học thói quen sử dụng của người dùng, tự điều chỉnh tần suất hoạt động nền nhằm tiết kiệm pin tối đa vào ban đêm hoặc khi không sử dụng. Nhờ đó mà tuổi thọ pin vẫn giữ được trên 80% dung lượng sau 1.600 chu kỳ sạc. Đây là điểm cộng lớn cho các bạn học sinh, sinh viên cần máy bền dùng xuyên suốt vài năm học.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
vivo còn trang bị chế độ ngủ AI để giảm thiểu tiêu hao năng lượng khi thiết bị ở trạng thái ngủ

Màn hình của vivo Y39 5G có kích thước lớn 6.68 inch, sử dụng tấm nền LCD độ phân giải HD+ (1608 x 720 pixel), cùng tần số quét 120Hz và độ sáng tối đa 1,000 nit, cho chất lượng hiển thị tốt, đủ sức cân moi tác vụ hằng ngày, từ xem phim, học trực tuyến hay lướt web.

Ngoài ra, máy trang bị hệ thống loa kép stereo, hỗ trợ khuếch đại âm lượng lên đến 400%, giúp âm thanh rõ ràng hơn khi xem phim, nghe nhạc hoặc gọi thoại ở môi trường ồn ào.

Trái tim của máy là vi xử lý Snapdragon 4 Gen 2 (8 nhân, tiến trình 4 nm), tối ưu và cân bằng giữa hiệu năng, tiết kiệm điện khi sử dụng. Máy sử dụng giao diện Funtouch OS 15 trên Android 14 với giao diện đơn giản phù hợp với đại chúng. Phần mềm cũng được cập nhật liên tục với 2 bản cập nhật Android lớn và 3 năm vá bảo mật định kỳ.

Y39 5G còn trang bị cảm biến Sony có độ phân giải 50MP kèm các tính năng tìm kiếm, chỉnh sửa hình ảnh bằng AI

Đồng thời, với dung lượng RAM 8GB và hỗ trợ RAM mở rộng thêm 8GB từ bộ nhớ trong, nâng tổng dung lượng RAM lên tới 16 GB, đi cùng bộ nhớ 256GB, thỏa sức lưu trữ các thông tin cần thiết.

Là một mẫu máy smartphone thế hệ mới nên vivo cũng trang bị cho Y39 5G bộ công cụ AI toàn năng với các tính năng như khoanh tròn tìm kiếm, chế độ ngủ AI… để mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.

Mặc dù không đặc biệt chú trọng vào camera, nhưng vivo cũng trang bị cho máy hệ thống camera chính sử dụng cảm biến Sony có độ phân giải 50MP kèm các tính năng tìm kiếm, chỉnh sửa hình ảnh bằng AI.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
Vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

Máy được bans ra với hai lựa chọn màu sắc là Xanh Hải Lam và Tím Ngân Hà cùng mặt lưng tạo hiệu ứng chuyển sắc và cụm camera độc đáo tạo nên một tổng thể thiết kế thời trang và không kém phần cá tính.

Có thể nói với tất cả những thông số kể trên, vivo Y39 5G hứa hẹn sẽ trở thành người bạn đồng hành lý tưởng cho các học sinh sinh viên nhân dịp năm học mới.

Có thể bạn quan tâm

Samsung One UI 8 Beta sẽ có mặt trên các thiết bị Galaxy từ tuần sau

Samsung One UI 8 Beta sẽ có mặt trên các thiết bị Galaxy từ tuần sau

Mobile
Thông báo mới này vừa chính thức được Công ty Điện tử Samsung đưa ra nhằm thử nghiệm One UI 8 beta sang nhiều thiết bị Galaxy hơn.
OPPO Reno14 Series ghi nhận 65.000 máy bán ra sau 1 tháng

OPPO Reno14 Series ghi nhận 65.000 máy bán ra sau 1 tháng

Mobile
Theo đó, OPPO Reno14 Series đạt mức tăng trưởng doanh số hơn 10% và mang về mức doanh thu cao hơn 49% so với thế hệ tiền nhiệm Reno13 Series.
Apple có thể tăng giá iPhone 17 thêm 50 USD

Apple có thể tăng giá iPhone 17 thêm 50 USD

Mobile
Jefferies dự báo giá iPhone 17 tăng 50 USD do chi phí linh kiện cao và thuế quan Trung Quốc, áp dụng toàn bộ dòng sản phẩm mới.
Galaxy Z Flip7 và những trải nghiệm thật sự khác biệt

Galaxy Z Flip7 và những trải nghiệm thật sự khác biệt

Điện tử tiêu dùng
Mình đã có dịp trải nghiệm rất nhiều đời Galaxy Z, cá nhân mình thích Galaxy Z Flip hơn. Không phải vì mình đánh giá Galaxy Z Flip hơn Galaxy Z Fold, mà chỉ đơn giản là nó hợp với mình, một người thích sự nhỏ gọn.
SamCenter trả hơn 500 máy cho khách đặt mua sớm Galaxy Z Fold7, Z Flip7 và Galaxy Watch8 Series

SamCenter trả hơn 500 máy cho khách đặt mua sớm Galaxy Z Fold7, Z Flip7 và Galaxy Watch8 Series

Điện tử tiêu dùng
Vào sáng ngày 26/07 vừa qua, các khách hàng đã đặt trước Galaxy Z Fold7, Galaxy Z Flip7 & Galaxy Watch8 Series tại hệ thống SamCenter cũng đã chính thức được nhận máy sớm. Điều đặc biệt hơn là các khách hàng này còn nhận được các ưu đãi độc quyền giá trị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
30°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
34°C
Nghệ An

35°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

34°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

34°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

37°C

Cảm giác: 43°C
mây rải rác
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
34°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16566 16835 17418
CAD 18548 18825 19439
CHF 31844 32225 32875
CNY 0 3570 3690
EUR 29930 30203 31228
GBP 34415 34806 35745
HKD 0 3209 3411
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15309 15899
SGD 19884 20166 20690
THB 726 789 843
USD (1,2) 25954 0 0
USD (5,10,20) 25994 0 0
USD (50,100) 26023 26057 26397
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,793 34,888 35,774
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 32,108 32,208 33,021
JPY 174.88 175.2 182.57
THB 773.32 782.87 837.52
AUD 16,819 16,880 17,355
CAD 18,763 18,824 19,368
SGD 20,038 20,100 20,776
SEK - 2,693 2,786
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,027 4,165
NOK - 2,520 2,607
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,287 15,429 15,878
KRW 17.44 18.19 19.64
EUR 30,133 30,158 31,368
TWD 793.08 - 960.05
MYR 5,786.78 - 6,527.17
SAR - 6,869.75 7,230.15
KWD - 83,484 88,814
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26038 26038 26398
AUD 16752 16852 17415
CAD 18726 18826 19383
CHF 32092 32122 33012
CNY 0 3615.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30223 30323 31095
GBP 34740 34790 35905
HKD 0 3330 0
JPY 174.59 175.59 182.15
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15436 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20039 20169 20902
THB 0 755.7 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,035 26,085 26,345
USD20 26,035 26,085 26,345
USD1 26,035 26,085 26,345
AUD 16,786 16,886 18,007
EUR 30,255 30,255 31,592
CAD 18,669 18,769 20,089
SGD 20,106 20,256 20,738
JPY 174.91 176.41 181.13
GBP 34,817 34,967 35,771
XAU 12,258,000 0 12,402,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
AVPL/SJC HCM 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,500 ▲20K 11,950 ▲20K
Trang sức 99.9 11,490 ▲20K 11,940 ▲20K
NL 99.99 10,850 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Cập nhật: 08/08/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,226 ▲2K 12,402 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,226 ▲2K 12,403 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 ▲5K 1,198 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 ▲5K 1,199 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 ▲5K 1,192 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 ▼101673K 11,802 ▼105723K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 ▲375K 89,559 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 ▲340K 81,214 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 ▲305K 72,869 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 ▲292K 69,651 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 ▲208K 49,861 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Cập nhật: 08/08/2025 13:00