vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là sản phẩm mới nhất nhà vivo, vừa chính thức được ra mắt vào tháng 7 vừa qua. Điểm đáng chú ý là dù thuộc dòng Y series, phân khúc tầm trung nhưng vivo vẫn trang bị cho Y39 5G rất nhiều điểm cộng đáng chú ý.
vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi vivo Y36: điện thoại học đường 'gây bão' mùa Back to School vivo Y29, lựa chọn mới trong phần khúc 6-8 triệu đồng

Có thể kể đến như viên pin 6.500mAh, màn hình 120Hz, thiết kế mới lạ, hỗ trợ công nghệ NFC, và công nghệ kết nối 5G… Theo đánh giá của nhiều chuyên gia công nghệ thì với cấu hình này Y39 5G là chiếc điện thoại rất đáng cân nhắc cho các bạn học sinh, sinh viên trước thềm năm học mới.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
Vivo Y39 5G giúp người dùng sẽ dễ dàng trải nghiệm kết nối 5G tốc độ cao, NFC thanh toán không chạm, và AI SuperLink giúp tăng 45% tốc độ mạng

Có thể nói, trong thời điểm mà mạng 5G đang dần trở thành tiêu chuẩn kết nối mới trên điện thoại di động, giúp cho việc học tập, giải trí không chỉ cần bền mà còn phải nhanh, tiện và theo kịp công nghệ mới. Và vivo Y39 5G có khả năng đáp ứng đầy đủ yếu tố đó, giúp người dùng sẽ dễ dàng trải nghiệm các tính năng như kết nối 5G tốc độ cao, NFC thanh toán không chạm, và AI SuperLink giúp tăng 45% tốc độ mạng, giảm nhiễu và đảm bảo kết nối ổn định ngay cả trong môi trường phức tạp.

Một trong những ưu thế vượt trội của vivo Y39 5G sau công nghệ kết nối 5G đó chính là viên pin BlueVolt với dung lượng lên đến 6.500mAh, giúp người dùng có thể phát video hơn 40 giờ, xem bản đồ hơn 13 giờ và chơi game PUBG Mobile hơn 10 giờ. Máy còn được trang bị công nghệ sạc nhanh 44W, giúp đạt dung lượng từ 1% lên 74% viên pin chỉ trong 60 phút và làm đầy 100% viên pin chỉ trong 83 phút.

Ngoài ra, để tận dụng tối đa dung lượng pin lớn và kéo dài tuổi thọ, vivo còn trang bị chế độ ngủ AI để giảm thiểu tiêu hao năng lượng khi thiết bị ở trạng thái ngủ. Hệ thống sẽ học thói quen sử dụng của người dùng, tự điều chỉnh tần suất hoạt động nền nhằm tiết kiệm pin tối đa vào ban đêm hoặc khi không sử dụng. Nhờ đó mà tuổi thọ pin vẫn giữ được trên 80% dung lượng sau 1.600 chu kỳ sạc. Đây là điểm cộng lớn cho các bạn học sinh, sinh viên cần máy bền dùng xuyên suốt vài năm học.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
vivo còn trang bị chế độ ngủ AI để giảm thiểu tiêu hao năng lượng khi thiết bị ở trạng thái ngủ

Màn hình của vivo Y39 5G có kích thước lớn 6.68 inch, sử dụng tấm nền LCD độ phân giải HD+ (1608 x 720 pixel), cùng tần số quét 120Hz và độ sáng tối đa 1,000 nit, cho chất lượng hiển thị tốt, đủ sức cân moi tác vụ hằng ngày, từ xem phim, học trực tuyến hay lướt web.

Ngoài ra, máy trang bị hệ thống loa kép stereo, hỗ trợ khuếch đại âm lượng lên đến 400%, giúp âm thanh rõ ràng hơn khi xem phim, nghe nhạc hoặc gọi thoại ở môi trường ồn ào.

Trái tim của máy là vi xử lý Snapdragon 4 Gen 2 (8 nhân, tiến trình 4 nm), tối ưu và cân bằng giữa hiệu năng, tiết kiệm điện khi sử dụng. Máy sử dụng giao diện Funtouch OS 15 trên Android 14 với giao diện đơn giản phù hợp với đại chúng. Phần mềm cũng được cập nhật liên tục với 2 bản cập nhật Android lớn và 3 năm vá bảo mật định kỳ.

Y39 5G còn trang bị cảm biến Sony có độ phân giải 50MP kèm các tính năng tìm kiếm, chỉnh sửa hình ảnh bằng AI

Đồng thời, với dung lượng RAM 8GB và hỗ trợ RAM mở rộng thêm 8GB từ bộ nhớ trong, nâng tổng dung lượng RAM lên tới 16 GB, đi cùng bộ nhớ 256GB, thỏa sức lưu trữ các thông tin cần thiết.

Là một mẫu máy smartphone thế hệ mới nên vivo cũng trang bị cho Y39 5G bộ công cụ AI toàn năng với các tính năng như khoanh tròn tìm kiếm, chế độ ngủ AI… để mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.

Mặc dù không đặc biệt chú trọng vào camera, nhưng vivo cũng trang bị cho máy hệ thống camera chính sử dụng cảm biến Sony có độ phân giải 50MP kèm các tính năng tìm kiếm, chỉnh sửa hình ảnh bằng AI.

vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên
Vivo Y39 5G: lựa chọn mới cho học sinh, sinh viên

Máy được bans ra với hai lựa chọn màu sắc là Xanh Hải Lam và Tím Ngân Hà cùng mặt lưng tạo hiệu ứng chuyển sắc và cụm camera độc đáo tạo nên một tổng thể thiết kế thời trang và không kém phần cá tính.

Có thể nói với tất cả những thông số kể trên, vivo Y39 5G hứa hẹn sẽ trở thành người bạn đồng hành lý tưởng cho các học sinh sinh viên nhân dịp năm học mới.

Có thể bạn quan tâm

Cận cảnh iPhone 17 Pro Max “MONARCH” mạ vàng đầu tiên trên thế giới

Cận cảnh iPhone 17 Pro Max “MONARCH” mạ vàng đầu tiên trên thế giới

Mobile
Theo nhà chế tác Thắng Eric chia sẻ, ngay sau khi iPhone 17 Pro Max chính thức mở bán toàn cầu, anh đã công bố phiên bản bespoke đầu tiên trên thế giới dành cho siêu phẩm công nghệ mới nhất nhà Apple mang tên “MONARCH”.
Huawei giới thiệu loạt sản phẩm thiết bị đeo mới

Huawei giới thiệu loạt sản phẩm thiết bị đeo mới

Mobile
Bên cạnh đó Huawei cũng đồng thời công bố thông điệp “Now is Yours” và hoạt động sáng tạo toàn cầu GoPaint Worldwide Creating Activity 2025. Đây được xem là lời khẳng định của Huawei về tầm nhìn hướng tới giới trẻ, mang công nghệ đồng hành, gắn bó với đời sống thường nhật, và kêu gọi cộng đồng toàn cầu cộng hưởng trên hành trình kiến tạo tương lai.
Nhà chế tác Việt Nam công bố bộ đôi iPhone Air và iPhone 17 Pro Max mạ vàng đầu tiên thế giới

Nhà chế tác Việt Nam công bố bộ đôi iPhone Air và iPhone 17 Pro Max mạ vàng đầu tiên thế giới

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý là chỉ trong 3 ngày chế tác liên tục, nhà chế tác Thắng Eric – nhà sáng lập thương hiệu G’Ace International cũng đã chính thức công bố chế tác phiên bản bespoke cho iPhone 17 Pro Max và iPhone Air đầu tiên trên thế giới bằng chất liệu Titanium, mạ vàng 18K - 24K và nạm kim cương.
TECNO SPARK 40 Series vừa ra mắt có gì?

TECNO SPARK 40 Series vừa ra mắt có gì?

Mobile
Trong đó, cả SPARK 40 Pro, SPARK 40 và SPARK 40C đều sở hữu phong cách thiết kế mỏng, nhẹ và sang trọng, với màn hình AMOLED 1,5K & 144Hz, viên pin 6.000mAh cùng công nghệ AI toàn diện, chuẩn IP64, có khả năng chống rơi vỡ ở độ cao đến 1,5m.
Đặt trước iPhone 17 series và iPhone Air chính hãng, ưu đãi đến 7 triệu

Đặt trước iPhone 17 series và iPhone Air chính hãng, ưu đãi đến 7 triệu

Mobile
Theo đó, ngay từ bây giờ khách hàng có thể đặt trước thế hệ iPhone mới: iPhone 17 Pro, iPhone 17 và iPhone Air hoàn toàn mới chính hãng tại CellphoneS từ ngày 12/09, đồng loạt mở bán tại 150 cửa hàng toàn quốc từ ngày 19/09.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
27°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
34°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
30°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16942 17212 17787
CAD 18396 18673 19285
CHF 32474 32858 33508
CNY 0 3470 3830
EUR 30336 30610 31637
GBP 34762 35155 36088
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15077 15669
SGD 19944 20226 20746
THB 729 792 845
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26435
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,435
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,591 30,615 31,749
JPY 176.41 176.73 184
GBP 35,205 35,300 36,109
AUD 17,210 17,272 17,709
CAD 18,649 18,709 19,226
CHF 32,859 32,961 33,621
SGD 20,131 20,194 20,809
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,345 3,355 3,435
KRW 17.43 18.18 19.51
THB 778.59 788.21 838.31
NZD 15,078 15,218 15,562
SEK - 2,777 2,856
DKK - 4,093 4,208
NOK - 2,627 2,701
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,890.99 - 6,605.54
TWD 786.03 - 945.66
SAR - 6,947.11 7,266.48
KWD - 84,366 89,201
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26435
AUD 17116 17216 17823
CAD 18586 18686 19287
CHF 32734 32764 33655
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30530 30560 31583
GBP 35078 35128 36241
HKD 0 3390 0
JPY 175.81 176.31 183.36
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15181 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20102 20232 20965
THB 0 758.5 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13800000
XBJ 11500000 11500000 13800000
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,120 ▼30K 13,500
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,070 ▼30K 13,450
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,625
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,625
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Cập nhật: 02/10/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 136 ▼1228K 13,802 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 136 ▼1228K 13,803 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,315 ▼3K 1,342 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,315 ▼3K 1,343 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,287 ▲1158K 1,317 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,396 ▼297K 130,396 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 91,435 ▲82269K 98,935 ▲89019K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,215 ▼204K 89,715 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,995 ▼183K 80,495 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,439 ▼175K 76,939 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,574 ▲47097K 55,074 ▲54522K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cập nhật: 02/10/2025 13:00