Áp lực lạm phát lương thực toàn cầu đang gia tăng do hiện tượng El Nino

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Năm nay, El Nino được dự báo sẽ đặt thêm áp lực lên tình hình lạm phát trong lĩnh vực lương thực toàn cầu, ngay cả khi đã có nhiều yếu tố khác góp phần làm tăng lạm phát, như lệnh cấm xuất khẩu gạo của Ấn Độ và sự rút khỏi thoả thuận ngũ cốc Biển Đen của Nga.

ap luc lam phat luong thuc toan cau dang gia tang do hien tuong el nino

Dự báo, hiện tượng El Nino sẽ khiến nhiệt độ toàn cầu tăng cao kỷ lục, cùng với đó là tình trạng khô hạn nghiêm trọng tại nhiều khu vực trên thế giới. Ảnh: CNBC

Từ tháng 9 trở đi, El Nino dự kiến ​​sẽ gây ra thời tiết nóng kỷ lục tại Nam Á và Trung Mỹ, cũng như lượng mưa lớn tại dãy núi Andes. Hiện tượng này thường đảo lộn chu kỳ cây trồng và có thể gây thêm áp lực lên nguồn cung và giá cả lương thực toàn cầu.

Sự kết hợp của ba yếu tố chính, bao gồm sự phát triển mạnh mẽ của El Nino, lệnh cấm xuất khẩu gạo của Ấn Độ và sự rút khỏi thoả thuận ngũ cốc Biển Đen của Nga, có thể đẩy mức lạm phát lên cao hơn ở những quốc gia nghèo hơn. Điều này ảnh hưởng đến các nền kinh tế nơi lượng tiêu dùng lương thực chiếm một phần lớn (khoảng 30%) của tổng chi tiêu hàng ngày, gấp đôi so với các nền kinh tế phát triển.

Hơn nữa, tình hình này còn tạo áp lực lên các ngân hàng trung ương ở các thị trường mới nổi, khi họ cần duy trì lãi suất cao hơn để kiểm soát lạm phát trong thời gian dài. Điều này đã gây ra biến động mạnh trên thị trường cổ phiếu và trái phiếu Chính phủ địa phương.

Các chuyên gia dự đoán rằng tác động của El Nino có thể kéo dài hơn và lan tỏa ra nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong quá khứ, El Nino đã gây tăng giá các mặt hàng như cao su, gỗ và kẽm trên toàn cầu. Ngoài ra, các quốc gia như Úc có thể gặp tình trạng mưa lớn do El Nino, gây ảnh hưởng đến nguồn cung quặng sắt và tăng giá nguyên liệu này.

Trong tương lai gần, dự kiến ​​nguồn cung khí tự nhiên hóa lỏng và nhu cầu vận chuyển nhiên liệu qua tàu chở dầu sẽ tăng lên nếu El Nino gây ra mùa đông lạnh hơn ở châu Âu.

Vì vậy, áp lực lạm phát trong lĩnh vực nông nghiệp toàn cầu đang gia tăng do hiện tượng El Nino, cùng với các yếu tố khác như lệnh cấm xuất khẩu gạo và sự rút khỏi thoả thuận ngũ cốc. Tác động của El Nino có thể kéo dài và ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

Triển lãm Quốc tế Thể thao và Giải trí Việt Nam 2025

Triển lãm Quốc tế Thể thao và Giải trí Việt Nam 2025

Thị trường
Triển lãm Quốc tế Thể thao và Giải trí Việt Nam 2025 (Vietnam Sport Show 2025) sẽ chính thức diễn ra từ ngày 14 -16/8/2025 tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Sài Gòn (SECC), TP. Hồ Chí Minh.
VILOG 2025: Chuyển đổi số - Phát triển xanh ngành logistics

VILOG 2025: Chuyển đổi số - Phát triển xanh ngành logistics

Thị trường
Triển lãm Quốc tế Logistics Việt Nam lần thứ 3 (VILOG 2025) sẽ diễn ra từ ngày 31/7 đến 2/8 tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Sài Gòn (SECC) - 799 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Thuế quan mới: Thách thức và cơ hội cho thị trường tài chính toàn cầu

Thuế quan mới: Thách thức và cơ hội cho thị trường tài chính toàn cầu

Kinh tế số
Chính sách bảo hộ thương mại của Nhà Trắng do Trump khởi xướng và phản ứng toàn cầu đang tạo ra làn sóng bất ổn trên thị trường tài chính, với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp bày tỏ lo ngại về nguy cơ suy thoái.
Samsung và Điện máy Xanh đưa công nghệ AI OLED đỉnh cao đến gia đình Việt

Samsung và Điện máy Xanh đưa công nghệ AI OLED đỉnh cao đến gia đình Việt

Doanh nghiệp số
Mối quan hệ đối tác chiến lược giữa Samsung và Điện máy Xanh chính thức được công bố, mở ra cơ hội tiếp cận dòng TV Samsung AI OLED S85F với công nghệ tiên tiến và mức giá tối ưu cho người dùng Việt Nam.
Kiến nghị chưa nên đưa nước giải khát có đường vào đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

Kiến nghị chưa nên đưa nước giải khát có đường vào đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

Kinh tế số
Cần xem xét cân nhắc kỹ lưỡng việc bổ sung mặt hàng nước giải khát (NGK) có đường vào đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Khi chưa có đủ các cơ sở khoa học thuyết phục và đánh giá toàn diện thì đề nghị xem xét chưa nên bổ sung mặt hàng NGK có đường và đối tượng chịu thuế TTĐB.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15887 16153 16731
CAD 18114 18389 19006
CHF 31042 31420 32075
CNY 0 3358 3600
EUR 28728 28996 30026
GBP 33343 33730 34673
HKD 0 3206 3409
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14967 15557
SGD 19138 19417 19945
THB 687 750 804
USD (1,2) 25630 0 0
USD (5,10,20) 25668 0 0
USD (50,100) 25696 25730 26075
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,690 25,690 26,050
USD(1-2-5) 24,662 - -
USD(10-20) 24,662 - -
GBP 33,625 33,716 34,620
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,155 31,252 32,124
JPY 176.61 176.93 184.84
THB 735.64 744.72 796.59
AUD 16,163 16,222 16,662
CAD 18,374 18,433 18,928
SGD 19,322 19,382 19,986
SEK - 2,597 2,688
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,857 3,991
NOK - 2,402 2,487
CNY - 3,500 3,595
RUB - - -
NZD 14,910 15,048 15,489
KRW 16.85 17.58 18.87
EUR 28,829 28,852 30,087
TWD 719.7 - 871.32
MYR 5,480.13 - 6,183.54
SAR - 6,777.06 7,134.48
KWD - 82,029 87,396
XAU - - 107,500
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,690 25,710 26,050
EUR 28,756 28,871 29,956
GBP 33,500 33,635 34,601
HKD 3,270 3,283 3,389
CHF 31,090 31,215 32,127
JPY 176.35 177.06 184.44
AUD 16,072 16,137 16,663
SGD 19,325 19,403 19,930
THB 751 754 787
CAD 18,307 18,381 18,894
NZD 15,000 15,506
KRW 17.37 19.15
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25720 25720 26080
AUD 16058 16158 16728
CAD 18297 18397 18949
CHF 31278 31308 32197
CNY 0 3506.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28892 28992 29865
GBP 33631 33681 34799
HKD 0 3320 0
JPY 177.87 178.37 184.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15060 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19292 19422 20154
THB 0 716.8 0
TWD 0 770 0
XAU 10500000 10500000 10750000
XBJ 9500000 9500000 10750000
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,720 25,770 26,050
USD20 25,720 25,770 26,050
USD1 25,720 25,770 26,050
AUD 16,106 16,256 17,330
EUR 29,028 29,178 30,359
CAD 18,246 18,346 19,662
SGD 19,367 19,517 19,991
JPY 177.75 179.25 183.9
GBP 33,723 33,873 34,762
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,390 0
THB 0 752 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
AVPL/SJC HCM 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,200 ▲20K 10,460 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,190 ▲20K 10,450 ▲50K
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
TPHCM - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Hà Nội - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Hà Nội - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Miền Tây - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Miền Tây - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.300 ▲300K 104.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.200 ▲300K 104.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.560 ▲300K 104.060 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.350 ▲290K 103.850 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.250 ▲220K 78.750 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.960 ▲180K 61.460 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.250 ▲130K 43.750 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.600 ▲280K 96.100 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▲180K 64.080 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.770 ▲190K 68.270 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.910 ▲200K 71.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.950 ▲110K 39.450 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.230 ▲90K 34.730 ▲90K
Cập nhật: 15/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,070 ▲10K 10,560 ▲10K
Trang sức 99.9 10,060 ▲10K 10,550 ▲10K
NL 99.99 10,070 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Cập nhật: 15/04/2025 10:00