Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Môi trường trong nhà với các vật cản như bức tường luôn là thách thức lớn đối với truyền thông vô tuyến. Nhóm nghiên cứu từ Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những phát hiện quan trọng về mối liên hệ giữa mật độ bức tường, khả năng truyền dẫn và hiệu năng người dùng. Những kết quả này có ý nghĩa thiết thực trong việc thiết kế và triển khai các mạng không dây trong nhà.

Nhóm nghiên cứu do các tác giả Chu Thị Phương Dung, Bùi Trung Ninh và Lâm Sinh Công từ Khoa Điện tử - Viễn thông, Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố công trình nghiên cứu: "Ảnh hưởng của bức tường lên hiệu năng người dùng trong môi trường trong nhà" tại Hội nghị Quốc gia lần thứ 27 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT 2024). Kết quả của Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của bức tường đến hiệu năng người dùng trong môi trường trong nhà.

Nghiên cứu tập trung vào ba thông số quan trọng: tỉ lệ mất gói tin, độ trễ jitter và thông lượng dữ liệu, dưới tác động của hệ số truyền của tường (ω) và mật độ tường (λ).

Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây
Mô hình hệ thống trong nghiên cứu

Môi trường trong nhà có đặc điểm khác biệt so với môi trường ngoài trời do sự hiện diện của nhiều vật cản như bức tường, đồ đạc... Những vật cản này làm suy hao tín hiệu truyền dẫn và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ mà người dùng nhận được.

Nhóm nghiên cứu đã xây dựng mô hình hệ thống có 1 trạm phát và nhiều người dùng trong một khu vực có diện tích 150m², với các thông số như sau:

  • Tốc độ di chuyển người dùng: 3 km/h
  • Dịch vụ sử dụng: thoại và dữ liệu
  • Khoảng thời gian giữa các gói tin: 0.9 - 18 giây (biến đổi ngẫu nhiên)
  • Mô hình suy hao: công thức 8

Kết quả mô phỏng cho thấy:

Tỉ lệ mất gói tin phụ thuộc rất lớn vào hệ số truyền dẫn của tường (ω):

  • Khi ω < 0.3: tỉ lệ mất gói tin tăng nhanh lên đến 79% với λ = 0.3
  • Khi 0.4 < ω < 0.6: tỉ lệ mất gói tin ở mức trung bình
  • Khi ω > 0.9: tỉ lệ mất gói tin giảm xuống còn 20%

Thông lượng người dùng tăng mạnh khi hệ số truyền dẫn tăng:

  • Với λ = 0.1: thông lượng tăng từ 37 kb/s lên 63 kb/s khi ω tăng từ 0.4 đến 0.6
  • Với λ = 0.25 và λ = 0.3: thông lượng tăng đáng kể khi ω > 0.6

Độ trễ jitter cũng phụ thuộc vào hệ số truyền dẫn của tường:

  • Khi ω < 0.3: độ trễ jitter cao
  • Khi ω > 0.6: độ trễ jitter giảm đáng kể
  • Mật độ tường càng cao (λ tăng) thì độ trễ jitter càng lớn

Một phần quan trọng khác của nghiên cứu là việc đánh giá hiệu năng hệ thống trong môi trường có nhiều trạm phát (liên tế bào). Mô hình mô phỏng được xây dựng với 7 trạm phát, mỗi trạm có 1 người dùng và chia sẻ băng tần với các trạm lân cận.

Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây
Mô hình mạng có nhiễu liên tế bào

Kết quả cho thấy:

  • Với ω = 0.5, ω = 0.6 và ω = 0.7: không có sự khác biệt lớn về hiệu năng trong trường hợp có nhiều liên tế bào
  • Khi ω = 0.6: hiệu năng người dùng cao hơn đáng kể so với trường hợp ω = 0.5
  • Lượng tín hiệu được truyền qua bức tường tăng theo hệ số truyền dẫn

Nghiên cứu chỉ ra rằng, trong thiết kế mạng không dây trong nhà, việc hiểu rõ ảnh hưởng của bức tường đến chất lượng dịch vụ là vô cùng quan trọng. Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho việc tối ưu hóa vị trí đặt trạm phát và dự đoán hiệu năng người dùng.

Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thiết kế và triển khai các mạng không dây trong nhà, đặc biệt là các hệ thống sử dụng sóng millimeter và các dải tần số cao.

Những hiểu biết về ảnh hưởng của bức tường cho phép:

  • Dự đoán chính xác hơn vùng phủ sóng của trạm phát
  • Tối ưu vị trí đặt trạm phát để đạt hiệu quả cao nhất
  • Phát triển các thuật toán phân bổ tài nguyên phù hợp với điều kiện môi trường trong nhà

Nghiên cứu kết luận: "Việc triển khai phương pháp tái sử dụng tần số toàn phần trong mạng không dây trong nhà là hoàn toàn khả thi, đặc biệt khi chúng ta có thể dự đoán và quản lý được ảnh hưởng của các bức tường đến quá trình truyền dẫn tín hiệu".

Xem toàn văn.

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ định thời chính xác nano giây thay thế GPS cho hạ tầng trọng yếu

Công nghệ định thời chính xác nano giây thay thế GPS cho hạ tầng trọng yếu

Viễn thông - Internet
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) ra mắt đồng hồ chủ TimeProvider 4500 v3 truyền tín hiệu định thời với độ sai lệch dưới một nano giây trên khoảng cách 800 km qua mạng quang, giúp các hạ tầng quan trọng vận hành ổn định mà không phụ thuộc vào vệ tinh định vị toàn cầu.
Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Công nghệ số
Ba tập đoàn quốc phòng hàng đầu châu Âu là Airbus, Thales và Leonardo vừa tuyên bố hợp nhất các mảng kinh doanh vệ tinh và không gian để thành lập một liên doanh mới, được mô tả là “công ty hàng đầu châu Âu trong lĩnh vực không gian”. Đây được xem là nỗ lực nhằm xây dựng đối trọng với Starlink, mạng lưới vệ tinh internet toàn cầu thuộc SpaceX của Elon Musk.
Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Viễn thông - Internet
Hai gã khổng lồ công nghệ châu Á ký kết thỏa thuận nghiên cứu chung về mạng thế hệ thứ sáu và hệ thống truy cập vô tuyến thông minh. Năm 2025 đánh dấu bước ngoặt trong tiêu chuẩn hóa công nghệ mạng tương lai với băng tần 7GHz.
Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Viễn thông - Internet
Nokia và VNPT ký gia hạn hợp đồng triển khai thiết bị AirScale tại Hà Nội, các tỉnh biên giới và miền Nam, giúp tăng dung lượng mạng, cải thiện chất lượng kết nối di động phục vụ chuyển đổi số.
Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Viễn thông - Internet
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
21°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
18°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
13°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,120 15,320
Miếng SJC Nghệ An 15,120 15,320
Miếng SJC Thái Bình 15,120 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 15,320
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,610 15,210
Trang sức 99.99 14,620 15,220
Cập nhật: 15/11/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 15,322
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 15,323
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 1,512
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 1,513
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 1,502
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 148,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 112,811
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 102,296
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 91,781
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 87,725
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 6,279
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cập nhật: 15/11/2025 06:00