Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy Watch4, đồng hồ thông minh đầu tiên có công nghệ BIA, biến cổ tay bạn thành một phòng khám mini, giá từ 1,7 triệu.
Galaxy Watch thế hệ mới: chăm sóc Sức khỏe Thông minh với Galaxy AI Galaxy Watch thế hệ mới: chăm sóc Sức khỏe Thông minh với Galaxy AI
Samsung ra mắt Galaxy Watch FE mới Samsung ra mắt Galaxy Watch FE mới
Nhẫn thông minh Galaxy Ring: Khi công nghệ trở thành trang sức Nhẫn thông minh Galaxy Ring: Khi công nghệ trở thành trang sức
Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Samsung Galaxy Watch4, đồng hồ thông minh đầu tiên có công nghệ BIA

Công nghệ BIA là gì?

Công nghệ BIA (Bioelectrical Impedance Analysis) là một phương pháp đo lường thành phần cơ thể dựa trên nguyên lý vật lý về điện trở của các mô sinh học.

Quá trình đo diễn ra theo nguyên lý sau: dòng điện đi từ một điểm tiếp xúc, đi qua cơ thể và quay trvề điểm tiếp xúc thứ hai. Trong hành trình này, dòng điện gặp phải các mức độ cản trở khác nhau tùy thuộc vào loại mô mà nó đi qua. Thiết bị đo lường độ chênh lệch điện áp giữa hai điểm và tính toán tổng trở kháng của cơ thể.

Độ chính xác của phương pháp BIA phụ thuộc vào nhiều yếu tố sinh lý. Trạng thái hydrat hóa của cơ thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả vì nước là thành phần chính quyết định tính dẫn điện. Thời điểm đo cũng quan trọng vì mức độ nước trong cơ thể thay đổi theo chu kỳ sinh học hàng ngày. Hoạt động thể chất trước khi đo có thể làm thay đổi phân bố nước trong các mô, từ đó ảnh hưởng đến độ chính xác.

Về mặt an toàn, công nghệ BIA được coi là không xâm lấn và an toàn cho đa số người. Tuy nhiên, dòng điện dù nhỏ vẫn có thể gây nhiễu loạn đối với các thiết bị y tế điện tử như máy tạo nhịp tim hoặc máy phá rung tim cấy ghép. Do đó, những người sử dụng các thiết bị này cần tránh sử dụng tính năng BIA.

Đối với phụ nữ mang thai, mặc dù chưa có bằng chứng khoa học về tác hại, nguyên tắc thận trọng được áp dụng vì thai nhi đang phát triển có thể nhạy cảm hơn với các tác động điện từ bên ngoài.

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Samsung Galaxy Watch4. Ảnh: Samsung

Galaxy Watch4: đồng hồ thông minh biết đo mỡ cơ thể

Bạn có bao giờ thắc mắc tỷ lệ mỡ trong cơ thể mình như thế nào mà lại ngại đến phòng gym hỏi trainer? Hay lo lắng về sức khỏe nhưng cảm thấy việc đi khám định kỳ rườm rà và tốn kém? Samsung Galaxy Watch4 xuất hiện như câu trả lời cho những băn khoăn này. Chiếc đồng hồ này có thể đo tỷ lệ mỡ cơ thể chỉ trong 15 giây, biến cổ tay bạn thành một phòng khám mini.

Galaxy Watch4 là chiếc đồng hồ thông minh đầu tiên của Samsung tích hợp công nghệ phân tích thành phần cơ thể, hay còn gọi là BIA (Bioelectrical Impedance Analysis). Công nghệ này hoạt động theo nguyên lý đơn giản: gửi một dòng điện nhỏ qua cơ thể để đo sức kháng của các mô khác nhau.

Cách sử dụng thực sự đơn giản. Bạn chỉ cần đặt hai ngón tay lên các cảm biến ở mặt đồng hồ trong 15 giây. Sau đó, Galaxy Watch4 sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tỷ lệ mỡ, khối lượng cơ xương, lượng nước trong cơ thể, chỉ số BMI và cả khối lượng xương. Những thông tin này trước đây chỉ có thể đo được bằng máy chuyên dụng tại phòng gym hoặc bệnh viện.

Để hiểu rõ hơn về độ chính xác, các nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng công nghệ BIA trên Galaxy Watch4 có kết quả tương đồng với các thiết bị y tế chuyên nghiệp. Điều này có nghĩa bạn có thể tin tưởng vào những con số mà đồng hồ đưa ra để điều chỉnh chế độ ăn uống và tập luyện.

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Nhận kết quả phân tích thành phần cơ thể (qua phương pháp đo BIA) mọi lúc, mọi nơi chỉ với hai ngón tay và 15 giây. Ảnh: Samsung

Thiết kế vừa đẹp vừa bền, phù hợp túi tiền

Galaxy Watch4 có hai kích thước là 40mm và 44mm, phù hợp với cả nam và nữ. Khung đồng hồ được làm từ hợp kim nhôm Armor Aluminum, một chất liệu vừa nhẹ vừa chắc chắn. So với thép không gỉ thường thấy trên các smartwatch cao cấp khác, nhôm giúp Galaxy Watch4 nhẹ hơn đáng kể mà vẫn đảm bảo độ bền.

Mặt kính sử dụng Gorilla Glass DX+, loại kính cường lực được thiết kế riêng cho thiết bị đeo. Điều đặc biệt là Galaxy Watch4 đạt chuẩn quân đội MIL-STD 810G, có nghĩa là nó có thể chịu được va đập, nhiệt độ khắc nghiệt và thậm chí cả việc ngâm nước ở độ sâu 50 mét.

Dây đeo silicon chống mồ hôi có nhiều màu sắc: đen, bạc, hồng vàng và xanh lá cây. Chất liệu silicon này có ưu điểm là không gây kích ứng da ngay cả khi đeo lâu, đặc biệt phù hợp khi tập thể thao. Trọng lượng chỉ từ 25-30 gram giúp bạn gần như quên mình đang đeo đồng hồ.

Về mặt giá cả, Galaxy Watch4 hiện có mức dao động từ 1,7 đến 4,2 triệu đồng tùy phiên bản. So với các smartwatch cao cấp khác có tính năng tương tự, đây là mức giá khá hợp lý cho những gì nó mang lại.

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Ảnh: Samsung

Màn hình và hiệu năng - Mượt mà trong mọi tình huống

Màn hình Super AMOLED 1,19 inch (40mm) hoặc 1,36 inch (44mm) với độ phân giải 450x450 pixel mang lại hình ảnh sắc nét. Điều quan trọng là độ sáng đủ cao để bạn có thể đọc thông tin ngay cả khi đang ngoài trời nắng gắt. Mật độ điểm ảnh 330 ppi đảm bảo chữ và biểu tượng hiển thị rõ ràng, không bị răng cưa.

Bên trong, Galaxy Watch4 sử dụng chip Exynos W920 được sản xuất theo tiến trình 5nm tiên tiến. Con chip này mạnh hơn 20% so với Exynos 9110 trên Galaxy Watch3, đồng thời tiết kiệm pin hơn đáng kể. Kết hợp với 1,5GB RAM và 16GB bộ nhớ trong, Galaxy Watch4 xử lý mượt mà mọi tác vụ từ việc mở ứng dụng đến chuyển đổi giữa các tính năng.

Hệ điều hành Wear OS với giao diện One UI Watch mang đến trải nghiệm quen thuộc cho người dùng Samsung. Điểm mạnh của Wear OS là kho ứng dụng phong phú từ Google Play Store, cho phép bạn tải về nhiều ứng dụng hữu ích như Google Maps, Spotify hay các ứng dụng theo dõi sức khỏe chuyên biệt.

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Ảnh: Samsung

Theo dõi sức khỏe toàn diện - Từ nhịp tim đến giấc ngủ

Ngoài tính năng đo mỡ cơ thể độc đáo, Galaxy Watch4 còn trang bị cảm biến BioActive 3-trong-1 có thể đo nhịp tim liên tục, nồng độ oxy trong máu (SpO2) và thậm chí cả điện tâm đồ (ECG). Cảm biến nhịp tim hoạt động 24/7, tự động phát hiện khi nhịp tim bất thường và gửi cảnh báo.

Tính năng theo dõi giấc ngủ đặc biệt ấn tượng. Galaxy Watch4 không chỉ đếm số giờ ngủ mà còn phân tích các chu kỳ ngủ REM, ngủ sâu và ngủ nông. Samsung hợp tác với Tổ chức National Sleep Foundation để cung cấp những lời khuyên cụ thể giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ. Ví dụ, nếu bạn thường thức khuya, đồng hồ sẽ đề xuất thời gian đi ngủ phù hợp dựa trên thói quen của bạn.

Về thể thao, Galaxy Watch4 hỗ trợ theo dõi hơn 90 hoạt động khác nhau. Từ những môn phổ biến như chạy bộ, đạp xe, bơi lội đến những hoạt động ít gặp như leo núi, golf hay thậm chí cả thiền. GPS tích hợp giúp theo dõi chính xác quãng đường di chuyển ngay cả khi bạn không mang theo điện thoại.

Samsung Galaxy Watch4: từ công nghệ BIA đến hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Ảnh: Samsung

Tiện ích thông minh trong cuộc sống hàng ngày

Galaxy Watch4 không chỉ dừng lại ở việc theo dõi sức khỏe. Với loa và micro tích hợp, bạn có thể nghe và thực hiện cuộc gọi trực tiếp trên đồng hồ. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi đang tập thể thao hoặc khi tay đang bận việc khác.

Nếu bạn sử dụng tai nghe Galaxy Buds, Galaxy Watch4 có thể điều khiển nhạc, tăng giảm âm lượng ngay trên màn hình đồng hồ. Tính năng Find My Phone giúp tìm điện thoại bị thất lạc bằng cách phát âm thanh từ xa.

Vòng xoay cảm ứng thay thế bezel vật lý truyền thống mang đến cách điều hướng mới mẻ. Bạn có thể vuốt ngón tay quanh viền màn hình để cuộn menu, phóng to bản đồ hoặc điều chỉnh âm lượng. Cách thao tác này trực quan và nhanh chóng hơn việc chạm nhiều lần vào màn hình.

Dễ dàng đo lượng oxy trong máu. Kiểm tra nhịp tim và nhịp tim bất thường thông qua ECG. Ảnh: Samsung

Thời lượng pin và khả năng kết nối

Pin Galaxy Watch4 có dung lượng 247mAh (40mm) hoặc 361mAh (44mm), cho thời gian sử dụng từ 22 đến 40 giờ tùy vào cường độ sử dụng. Nếu bạn sử dụng nhiều tính năng như GPS, theo dõi tập luyện liên tục và nhận thông báo thường xuyên, pin sẽ cần sạc mỗi ngày. Tuy nhiên, với sử dụng cơ bản như xem giờ, đếm bước và nhận thông báo, pin có thể kéo dài gần 2 ngày.

Sạc không dây qua đế sạc từ tính giúp quá trình sạc trở nên tiện lợi. Bạn chỉ cần đặt đồng hồ lên đế là nó sẽ tự động sạc, không cần cắm dây hay điều chỉnh vị trí.

Galaxy Watch4 hỗ trợ kết nối Bluetooth 5.0 với điện thoại Android chạy Android 6.0 trở lên. Phiên bản LTE cho phép sử dụng độc lập mà không cần điện thoại, bạn có thể nghe gọi, nhắn tin và sử dụng internet trực tiếp trên đồng hồ.

Đánh giá tổng quan - Có nên mua Galaxy Watch4?

Galaxy Watch4 thực sự nổi bật nhờ tính năng đo mỡ cơ thể độc quyền. Đây là điểm khác biệt lớn so với các smartwatch khác trong cùng tầm giá. Nếu bạn là người quan tâm đến sức khỏe, muốn theo dõi tiến độ tập luyện một cách khoa học, Galaxy Watch4 là lựa chọn đáng cân nhắc.

Thiết kế đẹp, bền bỉ cùng hệ sinh thái ứng dụng phong phú từ Wear OS cũng là những điểm cộng đáng kể. Mức giá từ 1,7 triệu đồng cho phiên bản cơ bản khá hợp lý so với những gì bạn nhận được.

Tuy nhiên, Galaxy Watch4 chỉ tương thích với điện thoại Android, đặc biệt là Samsung Galaxy để có trải nghiệm tốt nhất. Nếu bạn đang sử dụng iPhone, đây không phải là lựa chọn phù hợp.

Cuối cùng, Galaxy Watch4 phù hợp với những ai muốn có một thiết bị theo dõi sức khỏe toàn diện, không chỉ đơn thuần là xem giờ hay nhận thông báo. Với khả năng đo mỡ cơ thể chính xác ngay tại nhà, Galaxy Watch4 thực sự mang lại giá trị thiết thực cho cuộc sống hàng ngày.

Có thể bạn quan tâm

Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Văn phòng
Theo đó, Galaxy Tab S11 series sẽ có 2 phiên bản, phiên bản cao cấp Galaxy Tab S11 Ultra sẽ có giá bán từ 34.990.000 đồng, và phiên bản Galaxy Tab S11 sẽ có giá từ 20.990.000 đồng.
Samsung ra mắt tai nghe Galaxy Buds3 FE

Samsung ra mắt tai nghe Galaxy Buds3 FE

Nghe - Nhìn
Được biết, đây là mẫu tai nghe mới vừa được Công ty Điện tử Samsung Việt Nam giới thiệu ra thị trường với mục tiêu mang đến các cải tiến âm thanh cho nhiều người dùng hơn. Galaxy Buds3 FE được trang bị các tính năng cao cấp trong một mức giá dễ tiếp cận. Đáng chú ý, với các tính năng Galaxy AI thông minh, Buds3 FE sẽ giúp người dùng hơn có thể trải nghiệm trọn vẹn hệ sinh thái Galaxy.
5 điểm cộng giúp Redmi 15 trở thành lựa chọn sáng giá nhất phân khúc

5 điểm cộng giúp Redmi 15 trở thành lựa chọn sáng giá nhất phân khúc

Emagazine
Thấu hiểu nhu cầu của thị trường, các nhà sản xuất đã tung ra nhiều sản phẩm mới vừa hấp dẫn về giá cả, vừa đủ sức cạnh tranh để thu hút người dùng. Và Redmi 15 được xem là một lựa chọn sáng giá trong phân khúc khi mang trong mình nhiều ưu thế vượt trội.
Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức phân khúc giá rẻ

Gia dụng
Sở hữu công nghệ laser LDS cao cấp, công suất hút 5.000 Pa cùng giá bán 4,39 triệu đồng, thấp hơn 50-70% đối thủ cùng tính năng. Robot hút bụi Xiaomi S40C thách thức toàn bộ phân khúc giá rẻ.
Electro-Voice ra mắt loa cột khổng lồ EVOLVE 90

Electro-Voice ra mắt loa cột khổng lồ EVOLVE 90

Nghe - Nhìn
Sản phẩm mới được ra mắt trong khuôn khổ sự kiện “EVOLVE 90 Listening Party” nhằm mang đến những trải nghiệm chân thật và gần gũi nhất với dòng loa EVOVLE 90 mới nhất từ Electro-Voice – thương hiệu đến từ Mỹ với gần 100 năm kinh nghiệm sản xuất thiết bị âm thanh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa rất nặng
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16747 17016 17593
CAD 18605 18882 19497
CHF 32226 32609 33253
CNY 0 3470 3830
EUR 30226 30500 31523
GBP 34783 35176 36108
HKD 0 3253 3455
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15203 15789
SGD 19975 20258 20778
THB 735 798 853
USD (1,2) 26137 0 0
USD (5,10,20) 26179 0 0
USD (50,100) 26207 26242 26510
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,930 ▲50K 12,030 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,920 ▲50K 12,020 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,390 ▲20K 12,890 ▲20K
Trang sức 99.9 12,380 ▲20K 12,880 ▲20K
NL 99.99 11,780 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,780 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,329 ▲5K 13,442 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,329 ▲5K 13,443 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,267 ▲5K 1,292 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,267 ▲5K 1,293 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,252 ▲5K 1,277 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,436 ▲495K 126,436 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,435 ▲79629K 95,935 ▲86379K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,495 ▲340K 86,995 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,555 ▲63530K 78,055 ▲70280K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,107 ▲292K 74,607 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,906 ▲208K 53,406 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cập nhật: 05/09/2025 21:00