Viettel nâng cấp mạng quang gấp 6 lần với công nghệ Ciena

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Viettel hợp tác Ciena triển khai nền tảng quang 6500 với WL5e 800G, đẩy công suất backbone từ 4 Tb/s lên 25,2 Tb/s, thử nghiệm thành công WL6e đạt 1,6 Tb/s.

Nhà mạng Viettel triển khai nền tảng quang 6500 của Ciena (Công ty cung cấp các giải pháp kết nối mạng quang tốc độ cao có trụ sở tại Mỹ) với công nghệ WL5e 800G, đẩy công suất mạng từ 4 Tb/s lên 25,2 Tb/s, đồng thời thử nghiệm thành công WL6e đạt 1,6 Tb/s qua một kênh quang duy nhất.

Trụ sở Tập đoàn Viettel
Trụ sở Tập đoàn Viettel. Ảnh: Viettel

Thông báo của Ciena cho biết, Viettel đang phối hợp với Ciena để mở rộng công suất dịch vụ trên mạng quang của mình. Điều này sẽ giúp Viettel trở thành đối tác mạng lưới hàng đầu tại Việt Nam với các nhà cung cấp dịch vụ đám mây lớn trên thế giới muốn mở rộng hoạt động tại thị trường Việt Nam.

Hệ thống mạng nâng cấp vận hành trên nền tảng Packet-Optical 6500 của Ciena, tích hợp công nghệ quang kết hợp WaveLogic 5 Extreme (WL5e) 800G. Côn nghệ này sẽ thúc đẩy kế hoạch phát triển mạng 5G của Viettel.

Công ty cổ phần công nghệ - viễn thông Elcom sẽ là nhà thầu chính triển khai dự án này, giúp Viettel tăng công suất backbone hiện tại hơn 6 lần, từ 4 Tb/s lên 25,2 Tb/s. Hệ thống mới gia tăng tốc độ kết nối, tối ưu không gian lắp đặt và tiết kiệm điện năng.

Thông báo cho biết, Viettel lựa chọn Ciena chủ yếu dựa trên chuyên môn của Ciena trong công nghệ điều khiển mặt phẳng Layer 0. Viettel dự báo lưu lượng dữ liệu trong nước và quốc tế sẽ tăng mạnh trong thời gian tới, do các ứng dụng và dịch vụ dựa trên đám mây cùng trí tuệ nhân tạo sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới.

Mạng backbone của Viettel hiện hỗ trợ bước sóng công suất cao 600 Gb/s trên quãng đường vượt 1.000 km nhờ khả năng lập trình của WL5e. Hệ thống sẽ được vận hành tự động thông qua bộ điều khiển mạng Navigator Network Control Suite của Ciena, giúp quản lý mạng trong suốt vòng đời hoạt động.

Viettel vừa thử nghiệm quan trọng khi ghi nhận 1,6 Tb/s qua một kênh quang đơn trên một trong các tuyến mạng, sử dụng công nghệ WaveLogic 6 Extreme (WL6e) của Ciena, thử nghiệm đã tăng gấp đôi công suất bước sóng hiện có từ 800 Gb/s lên 1,6 Tb/s.

Kết quả đặt WL6e vào vị trí lựa chọn nâng cấp khả thi cho Viettel trong việc đáp ứng nhu cầu băng thông gia tăng. Với WL6e, Viettel có thể mở rộng danh mục dịch vụ, bao gồm kết nối tốc độ cực cao 800GbE.

Bà Wendy Le, Trưởng đại diện Ciena tại Việt Nam, cho biết các mạng backbone quang đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp kết nối cần thiết để duy trì danh tiếng của Việt Nam với tư cách nền kinh tế số phát triển nhanh tại Đông Nam Á.

"Ciena cùng Viettel đang xây dựng nền tảng kết nối thiết yếu, giúp Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng trong kỷ nguyên AI, đồng thời tối ưu dấu chân carbon, điện năng và công suất", bà Wendy Le nhấn mạnh.

Viettel tận dụng bộ điều khiển Navigator Network Control Suite của Ciena trong quá trình hiện đại hóa mạng lưới, giúp hệ thống tự động vận hành và đơn giản hóa quản lý vòng đời. Giải pháp này đáp ứng nhu cầu rất lớn từ điện toán đám mây, ứng dụng AI và lưu lượng quốc tế tăng mạnh trong tương lai.

VNPT nâng tốc độ internet lên hơn 3 lần - giá không đổi VNPT nâng tốc độ internet lên hơn 3 lần - giá không đổi

Nằm trong lộ trình Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia, đảm bảo 100% hộ gia đình trên toàn quốc được ...

Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2 Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Hệ thống cáp quang biển SJC2 dài 10.500 km vừa đi vào hoạt động, mang lại băng thông hơn 126 Tbps cho khu vực châu ...

VNPT làm chủ hạ tầng kết nối VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

Đây là tuyến cáp đầu tiên kết nối trực tiếp từ Việt Nam đến Singapore hoàn toàn qua hạ tầng đất liền, và là công ...

Có thể bạn quan tâm

5G Việt Nam: Bứt phá hạ tầng, hướng tới phủ sóng 90% dân số

5G Việt Nam: Bứt phá hạ tầng, hướng tới phủ sóng 90% dân số

Hạ tầng thông minh
Mạng 5G trong nước bước vào giai đoạn mở rộng quyết liệt với mục tiêu đạt 68.457 trạm vào cuối năm 2025, hướng tới phủ sóng gần 90% dân số. Tuy nhiên, năng lực triển khai còn hạn chế của các nhà mạng lớn, vấn đề khớp nối hạ tầng cũng như rào cản từ thiết bị đầu cuối đang ảnh hưởng trực tiếp tới trải nghiệm người dùng.
Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn đo chính xác tới tần số 250 GHz

Keysight giới thiệu hai bộ mở rộng dải tần và công cụ hiệu chuẩn đo chính xác tới tần số 250 GHz

Công nghệ số
Hai bộ mở rộng dải tần sóng mm mới, bao gồm mô đun NA5305A Frequency Extender mở rộng tới 170 GHz và mô đun NA5307A Frequency Extender mở rộng tới 250 GHz, và bộ công cụ the 85065A Precision Calibration Kit 0.5 mm.
Cisco thúc đẩy phát triển hạ tầng 5G tại Việt Nam

Cisco thúc đẩy phát triển hạ tầng 5G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Cơ sở hạ tầng hiện đại này sẽ giúp các doanh nghiệp và nhà mạng khám phá cách công nghệ và giải pháp mạng quang định tuyến (Routed Optical Networking Lab - RON) có thể tăng tốc quá trình số hóa trong các ngành then chốt như sản xuất và y tế.
Mạng 5G bùng nổ và cuộc đua phổ cập kết nối toàn cầu

Mạng 5G bùng nổ và cuộc đua phổ cập kết nối toàn cầu

Viễn thông - Internet
Công nghệ 5G đạt mốc 1,5 tỷ người dùng chỉ sau 5 năm ra mắt trong khi thêm 200 triệu người được sử dụng internet di động năm 2024. Tuy nhiên, thế giới vẫn đối mặt thách thức lớn khi 3,1 tỷ người chưa được kết nối mạng.
Triển lãm thành tựu đất nước 2025: Minh chứng vận hành hệ thống an ninh mạng quốc gia

Triển lãm thành tựu đất nước 2025: Minh chứng vận hành hệ thống an ninh mạng quốc gia

Hạ tầng thông minh
Không gian mạng đã trở thành “mặt trận” quan trọng trong bảo vệ chủ quyền số của quốc gia. Hệ thống điều hành an ninh mạng quốc gia được triển khai nhằm giám sát, cảnh báo và xử lý rủi ro trên diện rộng. Triển lãm thành tựu đất nước nhân dịp Quốc khánh 2/9/2025 tại Trung tâm Triển lãm Quốc gia đã trở thành dịp hiếm hoi để kiểm chứng hiệu quả vận hành của hệ thống này trong thực tiễn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17702
CAD 18360 18636 19248
CHF 32432 32815 33456
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34644 35037 35979
HKD 0 3257 3458
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 15016 15603
SGD 19857 20139 20664
THB 725 789 842
USD (1,2) 26098 0 0
USD (5,10,20) 26140 0 0
USD (50,100) 26168 26203 26398
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,180 26,180 26,398
USD(1-2-5) 25,133 - -
USD(10-20) 25,133 - -
EUR 30,457 30,481 31,634
JPY 172.07 172.38 179.55
GBP 35,137 35,232 36,049
AUD 17,178 17,240 17,686
CAD 18,597 18,657 19,186
CHF 32,853 32,955 33,638
SGD 20,035 20,097 20,712
CNY - 3,655 3,752
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 17.28 18.02 19.34
THB 775.75 785.33 835.31
NZD 15,078 15,218 15,573
SEK - 2,771 2,851
DKK - 4,076 4,193
NOK - 2,619 2,695
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,864.12 - 6,576.86
TWD 783.5 - 942.66
SAR - 6,929.29 7,252.91
KWD - 83,996 88,929
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,218 26,398
EUR 30,287 30,409 31,494
GBP 34,933 35,073 36,013
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,590 32,721 33,608
JPY 171.46 172.15 179.05
AUD 17,097 17,166 17,686
SGD 20,072 20,153 20,666
THB 790 793 827
CAD 18,585 18,660 19,146
NZD 15,128 15,608
KRW 17.92 19.59
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26398
AUD 17086 17186 17788
CAD 18542 18642 19247
CHF 32722 32752 33643
CNY 0 3667.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30386 30416 31441
GBP 35012 35062 36183
HKD 0 3390 0
JPY 171.67 172.17 179.23
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 20019 20149 20882
THB 0 754.4 0
TWD 0 860 0
XAU 13700000 13700000 14060000
XBJ 11500000 11500000 14060000
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,398
USD20 26,175 26,225 26,398
USD1 23,884 26,225 26,398
AUD 17,115 17,215 18,353
EUR 30,534 30,534 31,965
CAD 18,484 18,584 19,904
SGD 20,094 20,244 20,713
JPY 172.14 173.64 178.29
GBP 35,100 35,250 36,043
XAU 13,808,000 0 14,012,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,500 ▲50K 13,800 ▲50K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,430 ▲80K 13,730 ▲80K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,380 ▲80K 13,680 ▲80K
Nguyên liệu 99.99 13,080 ▲80K 13,280 ▲80K
Nguyên liệu 99.9 13,030 ▲80K 13,230 ▲80K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 135,000 ▲500K 138,000 ▲500K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,170 ▲80K 13,770 ▲80K
Trang sức 99.9 13,160 ▲80K 13,760 ▲80K
NL 99.99 13,230 ▲280K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,230 ▲280K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,530 ▲80K 13,830 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,860 ▲50K 14,060 ▲50K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,386 ▲5K 14,062 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,386 ▲5K 14,063 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 135 ▼1208K 1,377 ▲1240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 135 ▼1208K 1,378 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,327 ▲1195K 1,357 ▲1222K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 129,356 ▲693K 134,356 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 94,435 ▲85044K 101,935 ▲91794K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 84,935 ▲476K 92,435 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 75,435 ▲427K 82,935 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 71,771 ▲408K 79,271 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,243 ▲292K 56,743 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,386 ▲5K 1,406 ▲5K
Cập nhật: 07/10/2025 19:00