Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025 Kingston làm mới dòng SSD di động XS Kingston ra mắt ổ cứng NV3 PCIe 4.0 NVMe SSD

Đối với những bạn sinh viên phải thường xuyên di chuyển, các giải pháp lưu trữ di động nhỏ gọn, tốc độ đọc ghi nhanh, và bền bỉ là giải pháp lý tưởng để lưu trữ tập tin và các dự án, nhờ đó các bạn có thể có được cỗ máy hiệu quả phục vụ cho nhu cầu học tập với chi phí thấp.

Sau đây là danh sách các sản phẩm Kingston phù hợp với các bạn học sinh, sinh viên.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2

Ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2: Bứt phá trong học tập với ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2, giải pháp hoàn hảo cho sinh viên theo học các ngành như kiến trúc, kỹ thuật, thiết kế hoặc truyền thông đa phương tiện. Dù xử lý các mô hình 3D kích thước lớn, chỉnh sửa video độ phân giải cao, hay làm việc đa tác vụ, ổ SSD này vẫn đảm bảo hiệu năng cực nhanh, không độ trễ.

Tốc độ đọc/ghi lần lượt lên đến 14.800MB/giây và 14.000MB/giây

Sử dụng bộ điều khiển PCIe Gen5 x4 mới nhất và bộ nhớ NAND 3D TLC

Đa dạng tùy chọn dung lượng: 1024GB, 2048GB và 4096GB

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB

Bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB: Được thiết kế hỗ trợ phần cứng thế hệ mới, mang đến hiệu năng vượt trội, không giới hạn trong việc chơi game giải trí thuần túy, bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB giúp mỗi phiên học tập của sinh viên trở nên hiệu quả hơn. Bộ nhớ từ Kingston đảm bảo mang đến hiệu năng mượt mà, và ổn định dù sinh viên phải chạy các ứng dụng mô phỏng phức tạp, biên tập video, hay làm việc trên nhiều ứng dụng cùng lúc.

Tinh năng On-die ECC (ODECC) tăng độ ổn định khi chạy ở tốc độ cực cao.

Hai kênh phụ 32-bit giúp tăng hiệu quả hoạt động.

Khả năng quản lý nguồn tích hợp giúp tối ưu việc cung cấp điện.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe

Ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe: Khởi đầu một năm học mới thật thuận lợi với ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe, một bản nâng cấp lý tưởng cho sinh viên phải xử lý các tập tin dung lượng lớn, thực hiện các dự án sáng tạo hay đa nhiệm nhiều ứng dụng nặng. Từ chỉnh sửa video, thiết kế đến các tác vụ thường nhật, ổ NV3 giúp hệ thống luôn chạy nhanh, mượt mà, và sẵn sàng để đáp ứng mọi nhu cầu.

Giải pháp lưu trữ thế hệ mới được trang bị bộ điều khiển Gen 4x4 NVMe.

Tốc độ đọc/ghi lên đến 6.000/5.000MB/giây.

Thiết kế M.2 2280 (22x80mm) một mặt nhỏ gọn với dung lượng tối đa lên đến 4TB.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2

Ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2: Được thiết kế dành cho sinh viên thường xuyên thực hiện các công việc sáng tạo chuyên sâu như chỉnh sửa video 4K, dựng mô hình 3D, và làm việc trên các dự án có quy mô dữ liệu lớn, ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe mang đến trải nghiệm học tập nâng tầm rõ rệt. Với tốc độ ấn tượng cùng hiệu năng mượt mà, đây là giải pháp lưu trữ hoàn hảo giúp sinh viên dẫn đầu trong học tập và hoàn thành đúng hạn mọi bài tập quan trọng.

Hiệu năng mạnh mẽ nhờ sử dụng bộ điều khiển Gen 4x4 NVMe mới nhất và bộ nhớ NAND 3D TLC

Thiết kế M.2 2280 nhỏ gọn.

Tốc độ đọc/ghi lên đến 7.000MB/giây.

Bộ tản nhiệt nhôm graphene mỏng nhẹ.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD di động Kingston XS1000R

Ổ SSD di động Kingston XS1000R: Bất kể bạn đang đến lớp, tham gia các dự án nhóm, hay quản lý các tập tin truyền thông cho bài thuyết trình, Kingston XS1000R là lựa chọn lưu trữ di động lý tưởng dành cho sinh viên thường xuyên di chuyển. Với thiết kế nhỏ gọn, tốc độ sao chép nhanh chóng, và cực kỳ bền bỉ, sản phẩm giúp mở rộng dung lượng thiềt bị, sao lưu bài vở, và bảo vệ các tệp quan trọng mọi lúc mọi nơi.

Tốc độ truyền tải lên đến 1.050MB/giây với cổng kết nối USB 3.2 Gen 2.

Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng bỏ vào túi.

Đi kèm cáp USB-C® sang USB-A và bộ chuyển đổi USB-A sang USB-C để tương thích với nhiều thiết bị như PC, Mac, máy tính bảng, máy chơi game, TV thông minh, iPhone và điện thoại Android.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD di động Kingston XS2000

Ổ SSD di động Kingston XS2000: Đối với sinh viên theo học các chuyên ngành truyền thông đa phương tiện, điện ảnh, thiết kế, hoặc nhiếp ảnh, ổ SSD di động Kingston XS2000 là trợ thủ đắc lực cho việc quản lý tập tin dung lượng lớn trong mọi hành trình. Dù bạn đang ở đâu, tốc độ vượt trội cùng dung lượng lên đến 2TB của XS2000 giúp việc truyền tải video 4K, chỉnh sửa hình ảnh độ phân giải cao, và sao lưu các dự án học tập đều trở nên dễ dàng và nhanh chóng.

Tốc độ truyền tải lên đến 2.000MB/giây với cổng kết nối USB 3.2 Gen 2x2.

Chuẩn kháng nước và bụi IP55 với vỏ bọc cao su có thể tháo rời.

Với tốc độ chuyển hình ảnh lên đến 400 ảnh HD mỗi giây và truyền tải một một video độ phân giải 4K có thời lượng 1 giờ đồng hồ dưới 30 giây, ổ SSD di động Kingston XS2000 trở thành người bạn đồng hành thiết yếu để chỉnh sửa hình ảnh độ phân giải cao và video 8K trong những chuyến đi.

Ổ SSD di động Kingston XS2000
USB Kingston DataTraveler® Exodia™ S

USB Kingston DataTraveler® Exodia™ S: là người bạn đồng hành không thể thiếu trong mọi hoạt động học tập hàng ngày của sinh viên. Với thiết kế nhỏ gọn lý tưởng để lưu trữ bài vở, bài thuyết trình, video, hay những bài nhạc khi phải di chuyển giữa các lớp học và sao chép qua các thiết bị, ổ USB của Kingston mang đến một giải pháp lưu trữ USB 3.2 Gen1 đơn giản, hợp túi tiền, bền bỉ, và dễ dàng mang theo.

Truyền tải và lưu trữ tập tin, dự án và các tập tin truyền thông đa phương tiện dễ dàng

Nhiều tùy chọn dung lượng lên đến 512GB để đáp ứng mọi nhu cầu học tập

Thiết kế nắp dạng xoay tiện lợi tránh bị rơi khi sử dụng cùng nhiều màu sắc để lựa chọn

Bảo hành 5 năm với độ bền bỉ tuyệt đối từ Kingston®

Chi tiết xem thêm tại kingston.com.

Có thể bạn quan tâm

Bộ đôi ROG Xbox Ally và ROG Xbox Ally X chính thức mở đặt trước tại Việt Nam

Bộ đôi ROG Xbox Ally và ROG Xbox Ally X chính thức mở đặt trước tại Việt Nam

Computing
Theo đó, giá bán đặt trước của phiên bản ROG Xbox Ally có giá 14,990,000 đồng và phiên bản cao cấp ROG Xbox Ally X có giá 24,990,000 đồng. Đáng chú ý từ nay đến hết 13/10 khi đặt trước ROG Xbox Ally X khách hàng sẽ nhận ngay quà tặng hấp dẫn.
AI PC và những tính năng thực tế dành cho người dùng

AI PC và những tính năng thực tế dành cho người dùng

Computing
Những vấn đề này đã được đại diện của Intel giải đáp trong buổi workshop “Trải nghiệm AI PC” dành cho người dùng phổ thông, giúp họ có thể sử dụng các mẫu AI PC hiện có trên thị trường được trang bị bộ vi xử lý Intel® Core™ Ultra để tăng hiệu suất làm việc, khả năng sáng tạo một cách hiệu quả.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
Logitech G ra mắt loạt sản phẩm gaming tạo đột phá tại sự kiện Logitech G Play

Logitech G ra mắt loạt sản phẩm gaming tạo đột phá tại sự kiện Logitech G Play

Computing
Logitech G - thương hiệu phụ kiện gaming hàng đầu thế giới của Logitech, vừa chính thức giới thiệu hàng loạt sản phẩm, thiết bị gamning nổi bật nhằm hỗ trợ các game thủ chinh phục các đỉnh cao đột phá cũng như tối ưu hóa các trải nghiệm game của mình. Với việc ra mắt hàng loạt sản phẩm gaming nổi bật, Logitech G cũng thể hiện cam kết của mình trong việc không ngừng hỗ trợ cộng đồng gaming vượt qua các giới hạn, đột phá trong trò chơi.
ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp  dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

ASUS ra mắt loạt giải pháp giúp dành cho doanh nghiệp Việt bứt phá trong kỷ nguyên AI

Văn phòng
Ngoài tập trung vào các yếu tố quan trọng của một doanh nghiệp như độ bền, bảo mật, thì dải sản phẩm năm nay còn được tích hợp AI để hỗ trợ công việc, đi kèm với đó là chính sách hậu mãi linh hoạt và mức giá vô cùng hấp dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16941 17211 17789
CAD 18459 18736 19352
CHF 32497 32881 33529
CNY 0 3470 3830
EUR 30406 30680 31708
GBP 34725 35117 36051
HKD 0 3266 3468
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15008 15595
SGD 19947 20229 20756
THB 731 794 847
USD (1,2) 26160 0 0
USD (5,10,20) 26202 0 0
USD (50,100) 26230 26265 26446
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,446
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,613 30,638 31,690
JPY 174.99 175.31 181.68
GBP 35,136 35,231 35,912
AUD 17,152 17,214 17,600
CAD 18,718 18,778 19,205
CHF 32,824 32,926 33,555
SGD 20,146 20,209 20,758
CNY - 3,672 3,750
HKD 3,343 3,353 3,435
KRW 17.45 18.2 19.54
THB 783.03 792.7 842.92
NZD 14,985 15,124 15,475
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,091 4,207
NOK - 2,608 2,683
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,877.3 - 6,589.78
TWD 784.9 - 944.7
SAR - 6,945.61 7,267.94
KWD - 84,377 89,250
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,276 26,446
EUR 30,400 30,522 31,609
GBP 34,885 35,025 35,964
HKD 3,332 3,345 3,447
CHF 32,555 32,686 33,568
JPY 173.86 174.56 181.62
AUD 17,073 17,142 17,662
SGD 20,145 20,226 20,741
THB 798 801 836
CAD 18,669 18,744 19,232
NZD 15,044 15,524
KRW 18.10 19.81
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26314 26314 26446
AUD 17106 17206 17811
CAD 18635 18735 19341
CHF 32738 32768 33650
CNY 0 3676.2 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30588 30618 31640
GBP 35014 35064 36185
HKD 0 3390 0
JPY 175.08 175.58 182.59
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15105 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20102 20232 20960
THB 0 760.1 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13680000
XBJ 11500000 11500000 13680000
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,250 26,300 26,446
USD20 26,250 26,300 26,446
USD1 26,250 26,300 26,446
AUD 17,158 17,258 18,376
EUR 30,762 30,762 32,079
CAD 18,591 18,691 20,002
SGD 20,189 20,339 20,809
JPY 175.67 177.17 181.75
GBP 35,116 35,266 36,040
XAU 13,478,000 0 13,682,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,530 ▲80K 13,730 ▲80K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,100 ▲110K 13,400 ▲110K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,870 ▲70K 13,270 ▲70K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,820 ▲70K 13,220 ▲70K
Nguyên liệu 99.99 12,520 ▲140K 12,720 ▲140K
Nguyên liệu 99.9 12,470 ▲140K 12,670 ▲140K
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 131,000 ▲1100K 134,000 ▲1100K
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,740 ▲120K 13,340 ▲120K
Trang sức 99.9 12,730 ▲120K 13,330 ▲120K
NL 99.99 12,520 ▲260K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,520 ▲260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,100 ▲120K 13,400 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 13,480 ▲30K 13,680 ▲30K
Cập nhật: 30/09/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,348 ▲3K 13,682 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,348 ▲3K 13,683 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,302 ▲5K 1,329 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,302 ▲5K 133 ▼1192K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,274 ▲5K 1,304 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 124,109 ▲495K 129,109 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,046 ▼81039K 9,796 ▼87789K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 81,331 ▲340K 88,831 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,202 ▲305K 79,702 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,681 ▲292K 76,181 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,032 ▲208K 54,532 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 ▲3K 1,368 ▲3K
Cập nhật: 30/09/2025 19:00