Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025 Kingston làm mới dòng SSD di động XS Kingston ra mắt ổ cứng NV3 PCIe 4.0 NVMe SSD

Đối với những bạn sinh viên phải thường xuyên di chuyển, các giải pháp lưu trữ di động nhỏ gọn, tốc độ đọc ghi nhanh, và bền bỉ là giải pháp lý tưởng để lưu trữ tập tin và các dự án, nhờ đó các bạn có thể có được cỗ máy hiệu quả phục vụ cho nhu cầu học tập với chi phí thấp.

Sau đây là danh sách các sản phẩm Kingston phù hợp với các bạn học sinh, sinh viên.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2

Ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2: Bứt phá trong học tập với ổ SSD Kingston FURY Renegade G5 PCIe 5.0 NVMe M.2, giải pháp hoàn hảo cho sinh viên theo học các ngành như kiến trúc, kỹ thuật, thiết kế hoặc truyền thông đa phương tiện. Dù xử lý các mô hình 3D kích thước lớn, chỉnh sửa video độ phân giải cao, hay làm việc đa tác vụ, ổ SSD này vẫn đảm bảo hiệu năng cực nhanh, không độ trễ.

Tốc độ đọc/ghi lần lượt lên đến 14.800MB/giây và 14.000MB/giây

Sử dụng bộ điều khiển PCIe Gen5 x4 mới nhất và bộ nhớ NAND 3D TLC

Đa dạng tùy chọn dung lượng: 1024GB, 2048GB và 4096GB

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB

Bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB: Được thiết kế hỗ trợ phần cứng thế hệ mới, mang đến hiệu năng vượt trội, không giới hạn trong việc chơi game giải trí thuần túy, bộ nhớ RAM Kingston FURY Beast DDR5 RGB giúp mỗi phiên học tập của sinh viên trở nên hiệu quả hơn. Bộ nhớ từ Kingston đảm bảo mang đến hiệu năng mượt mà, và ổn định dù sinh viên phải chạy các ứng dụng mô phỏng phức tạp, biên tập video, hay làm việc trên nhiều ứng dụng cùng lúc.

Tinh năng On-die ECC (ODECC) tăng độ ổn định khi chạy ở tốc độ cực cao.

Hai kênh phụ 32-bit giúp tăng hiệu quả hoạt động.

Khả năng quản lý nguồn tích hợp giúp tối ưu việc cung cấp điện.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe

Ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe: Khởi đầu một năm học mới thật thuận lợi với ổ SSD Kingston NV3 PCIe 4.0 NVMe, một bản nâng cấp lý tưởng cho sinh viên phải xử lý các tập tin dung lượng lớn, thực hiện các dự án sáng tạo hay đa nhiệm nhiều ứng dụng nặng. Từ chỉnh sửa video, thiết kế đến các tác vụ thường nhật, ổ NV3 giúp hệ thống luôn chạy nhanh, mượt mà, và sẵn sàng để đáp ứng mọi nhu cầu.

Giải pháp lưu trữ thế hệ mới được trang bị bộ điều khiển Gen 4x4 NVMe.

Tốc độ đọc/ghi lên đến 6.000/5.000MB/giây.

Thiết kế M.2 2280 (22x80mm) một mặt nhỏ gọn với dung lượng tối đa lên đến 4TB.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2

Ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2: Được thiết kế dành cho sinh viên thường xuyên thực hiện các công việc sáng tạo chuyên sâu như chỉnh sửa video 4K, dựng mô hình 3D, và làm việc trên các dự án có quy mô dữ liệu lớn, ổ SSD Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe mang đến trải nghiệm học tập nâng tầm rõ rệt. Với tốc độ ấn tượng cùng hiệu năng mượt mà, đây là giải pháp lưu trữ hoàn hảo giúp sinh viên dẫn đầu trong học tập và hoàn thành đúng hạn mọi bài tập quan trọng.

Hiệu năng mạnh mẽ nhờ sử dụng bộ điều khiển Gen 4x4 NVMe mới nhất và bộ nhớ NAND 3D TLC

Thiết kế M.2 2280 nhỏ gọn.

Tốc độ đọc/ghi lên đến 7.000MB/giây.

Bộ tản nhiệt nhôm graphene mỏng nhẹ.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD di động Kingston XS1000R

Ổ SSD di động Kingston XS1000R: Bất kể bạn đang đến lớp, tham gia các dự án nhóm, hay quản lý các tập tin truyền thông cho bài thuyết trình, Kingston XS1000R là lựa chọn lưu trữ di động lý tưởng dành cho sinh viên thường xuyên di chuyển. Với thiết kế nhỏ gọn, tốc độ sao chép nhanh chóng, và cực kỳ bền bỉ, sản phẩm giúp mở rộng dung lượng thiềt bị, sao lưu bài vở, và bảo vệ các tệp quan trọng mọi lúc mọi nơi.

Tốc độ truyền tải lên đến 1.050MB/giây với cổng kết nối USB 3.2 Gen 2.

Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng bỏ vào túi.

Đi kèm cáp USB-C® sang USB-A và bộ chuyển đổi USB-A sang USB-C để tương thích với nhiều thiết bị như PC, Mac, máy tính bảng, máy chơi game, TV thông minh, iPhone và điện thoại Android.

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên
Ổ SSD di động Kingston XS2000

Ổ SSD di động Kingston XS2000: Đối với sinh viên theo học các chuyên ngành truyền thông đa phương tiện, điện ảnh, thiết kế, hoặc nhiếp ảnh, ổ SSD di động Kingston XS2000 là trợ thủ đắc lực cho việc quản lý tập tin dung lượng lớn trong mọi hành trình. Dù bạn đang ở đâu, tốc độ vượt trội cùng dung lượng lên đến 2TB của XS2000 giúp việc truyền tải video 4K, chỉnh sửa hình ảnh độ phân giải cao, và sao lưu các dự án học tập đều trở nên dễ dàng và nhanh chóng.

Tốc độ truyền tải lên đến 2.000MB/giây với cổng kết nối USB 3.2 Gen 2x2.

Chuẩn kháng nước và bụi IP55 với vỏ bọc cao su có thể tháo rời.

Với tốc độ chuyển hình ảnh lên đến 400 ảnh HD mỗi giây và truyền tải một một video độ phân giải 4K có thời lượng 1 giờ đồng hồ dưới 30 giây, ổ SSD di động Kingston XS2000 trở thành người bạn đồng hành thiết yếu để chỉnh sửa hình ảnh độ phân giải cao và video 8K trong những chuyến đi.

Ổ SSD di động Kingston XS2000
USB Kingston DataTraveler® Exodia™ S

USB Kingston DataTraveler® Exodia™ S: là người bạn đồng hành không thể thiếu trong mọi hoạt động học tập hàng ngày của sinh viên. Với thiết kế nhỏ gọn lý tưởng để lưu trữ bài vở, bài thuyết trình, video, hay những bài nhạc khi phải di chuyển giữa các lớp học và sao chép qua các thiết bị, ổ USB của Kingston mang đến một giải pháp lưu trữ USB 3.2 Gen1 đơn giản, hợp túi tiền, bền bỉ, và dễ dàng mang theo.

Truyền tải và lưu trữ tập tin, dự án và các tập tin truyền thông đa phương tiện dễ dàng

Nhiều tùy chọn dung lượng lên đến 512GB để đáp ứng mọi nhu cầu học tập

Thiết kế nắp dạng xoay tiện lợi tránh bị rơi khi sử dụng cùng nhiều màu sắc để lựa chọn

Bảo hành 5 năm với độ bền bỉ tuyệt đối từ Kingston®

Chi tiết xem thêm tại kingston.com.

Có thể bạn quan tâm

COLORFUL trình làng ba bo mạch chủ B850 thế hệ mới

COLORFUL trình làng ba bo mạch chủ B850 thế hệ mới

Computing
COLORFUL vừa công bố ba bo mạch chủ mới thuộc hệ B850, gồm CVN B850M ARK FROZEN, BATTLE-AX B850M-PLUS S WIFI7 và COLORFIRE B850M-MEOW WIFI7. Đây là bước mở rộng quan trọng của hãng trong phân khúc bo mạch chủ tầm trung - cận cao cấp, hướng đến người dùng đang tìm kiếm một nền tảng ổn định, sẵn sàng cho các bộ xử lý AMD Ryzen thế hệ mới.
Qualcomm ra mắt Snapdragon 8 Gen 5 với sức mạnh ngang ngửa flagship

Qualcomm ra mắt Snapdragon 8 Gen 5 với sức mạnh ngang ngửa flagship

Điện tử tiêu dùng
Ngày 26/11/2025, Qualcomm chính thức công bố Snapdragon 8 Gen 5. Đây được xem là quân bài chiến lược của hãng, khi muốn đưa trải nghiệm tiệm cận flagship xuống các thiết bị có mức giá khởi điểm thấp hơn, qua đó mở rộng khả năng tiếp cận của người dùng.
Intel ra mắt thế hệ vi xử lý mới mang tên Core Ultra Series 3 “Panther Lake” tại CES 2026

Intel ra mắt thế hệ vi xử lý mới mang tên Core Ultra Series 3 “Panther Lake” tại CES 2026

Computing
Intel đã chính thức xác nhận sẽ trình làng thế hệ CPU Core Ultra Series 3 “Panther Lake” tại CES 2026 diễn ra ở Las Vegas vào ngày 5/1/2026. Đây là bước tiến mới, khi Panther Lake được sản xuất trên tiến trình Intel 18A mới nhất và mang theo loạt nâng cấp mạnh mẽ so với Arrow Lake và Lunar Lake.
Cùng cộng đồng công nghệ giải mã siêu máy tính ASUS ASCENT XG10

Cùng cộng đồng công nghệ giải mã siêu máy tính ASUS ASCENT XG10

Điện tử tiêu dùng
Hôm qua, Công ty TNHH Tin Học Viễn Thông Nhất Tiến Chung, nhà cung cấp giải pháp hạ tầng CNTT hàng đầu và là đối tác Elite của NVIDIA đã phối hợp cùng ASUS và các chuyên gia của diễn đàn Tinh Tế cùng nhau giải mã sản phẩm siêu máy tính AI thế hệ mới ASUS Ascent GX10.
Thương hiệu màn hình gaming ANTGAMERS chính thức ra mắt tại Việt Nam

Thương hiệu màn hình gaming ANTGAMERS chính thức ra mắt tại Việt Nam

Thiết bị chơi Game
Sự kiện đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc mang đến cho cộng đồng game thủ và hệ thống phòng máy Việt Nam dòng màn hình Esport hiệu năng cao chuẩn thi đấu quốc tế, cùng thông điệp “Ultra Speed – Born to Win.”
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
20°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 15,800
Miếng SJC Nghệ An 15,600 15,800
Miếng SJC Thái Bình 15,600 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,300 ▼200K 15,600 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,300 ▼200K 15,600 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,300 ▼200K 15,600 ▼200K
NL 99.99 14,580 ▼200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,580 ▼200K
Trang sức 99.9 14,890 ▼200K 15,490 ▼200K
Trang sức 99.99 14,900 ▼200K 15,500 ▼200K
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲1366K 15,422 ▼380K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲1366K 15,423 ▼380K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,475 ▼36K 1,505 ▼36K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,475 ▼36K 1,506 ▼36K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,455 ▼36K 149 ▼1377K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,025 ▼3564K 147,525 ▼3564K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,411 ▼2700K 111,911 ▼2700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,298 ▼86130K 10,148 ▼93780K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,549 ▼2196K 91,049 ▼2196K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,526 ▼2099K 87,026 ▼2099K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,789 ▼1502K 62,289 ▼1502K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17047 17318 17890
CAD 18662 18940 19558
CHF 32650 33034 33681
CNY 0 3470 3830
EUR 30327 30602 31628
GBP 34656 35049 35992
HKD 0 3250 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14926 15515
SGD 19911 20193 20718
THB 745 809 862
USD (1,2) 26019 0 0
USD (5,10,20) 26060 0 0
USD (50,100) 26089 26108 26380
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26380
AUD 17237 17337 18273
CAD 18846 18946 19964
CHF 32914 32944 34519
CNY 0 3716.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30487 30517 32245
GBP 34982 35032 36785
HKD 0 3390 0
JPY 164.7 165.2 175.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15056 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20063 20193 20924
THB 0 775.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 30/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34
Cập nhật: 30/12/2025 08:45