VinFast cam kết bao tiêu sản phẩm, hướng tới 1 triệu xe điện/năm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
VinFast giảm 50% phí thuê đất cho các đối tác và cam kết bao tiêu toàn bộ sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp phụ trợ Việt Nam tham gia chuỗi sản xuất của hãng. Hãng xe đặt mục tiêu sản xuất 1 triệu xe vào năm 2030.
VinFast EB 6: khi xe buýt điện VinFast EB 6: khi xe buýt điện 'hiểu' học sinh
VinFast EC Van VinFast EC Van 'gây sốt' thị trường: Ba lý do khiến khách hàng đổ xô đặt cọc
VinFast VF 7 xuất hiện với hai phiên bản cá nhân hóa độc nhất VinFast VF 7 xuất hiện với hai phiên bản cá nhân hóa độc nhất
VinFast cam kết bao tiêu sản phẩm, hướng tới 1 triệu xe điện/năm
Mẫu VinFast Limo Green dự kiến ra mắt vào cuối tháng 7 tới đây

VinFast công bố kế hoạch tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong nước, nhằm đạt mục tiêu sản xuất 1 triệu xe điện mỗi năm vào 2030. Thông tin này được chia sẻ tại Hội nghị tăng cường nội địa hóa ngày 9/6.

Bà Thái Thị Thanh Hải, Phó Chủ tịch Tập đoàn Vingroup kiêm Phó Tổng Giám đốc VinFast toàn cầu, cho biết công ty đặt mục tiêu sản xuất 500.000 xe vào năm 2027. Con số này sẽ tăng lên 1 triệu xe vào năm 2030.

Để thực hiện kế hoạch này, VinFast mở rộng mạng lưới sản xuất toàn cầu. Nhà máy Hà Tĩnh sẽ khai trương vào 30/6 tới. Tiếp đó, nhà máy Ấn Độ hoạt động trong quý III/2025, nhà máy Indonesia đi vào hoạt động cuối năm 2025 hoặc đầu năm 2026.

VinFast đặt mục tiêu nội địa hóa 80% linh kiện vào năm 2026. Hiện tại, tỷ lệ này vẫn chưa được công bố cụ thể. Để đạt được con số này, hãng xe đưa ra nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn cho đối tác.

Cụ thể, VinFast giảm 50% phí thuê đất trong ba năm đầu và 20% trong năm năm tiếp theo cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy tại Hải Phòng và Hà Tĩnh. Điều kiện này có thể giúp đối tác tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.

Cam kết quan trọng nhất là VinFast sẽ bao tiêu toàn bộ sản phẩm đầu ra theo kế hoạch thống nhất. Chính sách này giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư mà khối lượng tiêu thụ đã được đảm bảo.

VinFast cũng kết nối doanh nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài để chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm. Qua đó, các công ty trong nước có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.

Về sản phẩm, VinFast tập trung phát triển xe thương mại với hai mẫu chính là Limo Green và EC Van. Limo Green sẽ ra mắt phiên bản đầu tiên vào cuối tháng 7, phục vụ taxi và xe công cộng. Sau đó, hãng sẽ tung ra phiên bản cao cấp dành cho gia đình.

Với xe máy điện, bà Thanh Hải nhận định năm 2025 là "năm bản lề" của dòng sản phẩm này. VinFast sẽ rà soát lại danh mục sản phẩm để có những đổi mới phù hợp với thị trường.

Các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đánh giá tích cực về mô hình hợp tác của VinFast. Họ cho rằng cam kết bao tiêu sản phẩm và hỗ trợ thuê đất là động lực mạnh mẽ để đầu tư mở rộng sản xuất.

Một số đối tác nước ngoài tham dự hội nghị cũng bày tỏ thiện chí hợp tác chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực tại Việt Nam. Điều này có thể giúp ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam tiệm cận các tiêu chuẩn quốc tế, giảm phụ thuộc nhập khẩu.

Có thể bạn quan tâm

Tesla lao dốc tại Châu Âu, BYD và xe điện Trung Quốc vươn lên mạnh mẽ

Tesla lao dốc tại Châu Âu, BYD và xe điện Trung Quốc vươn lên mạnh mẽ

Xe 365
Doanh số xe điện của Tesla tại châu Âu tiếp tục sụt giảm nghiêm trọng trong tháng 7, trong khi các đối thủ Trung Quốc, đặc biệt là BYD, lại ghi nhận mức tăng trưởng bùng nổ, tạo nên sự thay đổi lớn trong cuộc đua xe điện toàn cầu.
Mercedes-Benz Việt Nam tặng 60 triệu đồng khi mua xe điện tháng 9

Mercedes-Benz Việt Nam tặng 60 triệu đồng khi mua xe điện tháng 9

Xe 365
Mercedes-Benz Việt Nam triển khai chương trình ưu đãi tháng 9 với quà tặng trị giá 60 triệu đồng cho khách mua xe thuần điện, bao gồm bộ sạc Wallbox và gói sạc miễn phí 2 năm tại hệ thống EVOne toàn quốc.
Mercedes EQB 250+ phiên bản nâng cấp ra mắt Việt Nam, giá 2 tỷ 309 triệu đồng

Mercedes EQB 250+ phiên bản nâng cấp ra mắt Việt Nam, giá 2 tỷ 309 triệu đồng

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam giới thiệu SUV thuần điện EQB 250+ phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (bản Facelift) với mức giá 2 tỷ 309 triệu đồng. Xe cải tiến thiết kế ngoại thất, nâng cấp nội thất tích hợp đèn LED ẩn và tăng quãng đường di chuyển lên 537 km.
YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Xe và phương tiện
YANGWANG, thương hiệu cao cấp thuộc BYD, đã chính thức thiết lập kỷ lục tốc độ tối đa toàn cầu mới dành cho xe thuần điện (EV) với vận tốc 472,41 km/h tại đường thử ATP Automotive Testing Papenburg, Đức.
Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Xe 365
Từ chi phí sản xuất tăng cao, căng thẳng địa chính trị, quy định khí thải nghiêm ngặt cho đến cuộc chuyển đổi sang xe điện, tất cả đang tạo nên một “cơn bão” khiến các ông lớn ô tô toàn cầu phải xoay xở trong thời đại được gọi là “đa khủng hoảng”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16930 17201 17775
CAD 18583 18860 19477
CHF 32626 33010 33656
CNY 0 3470 3830
EUR 30414 30689 31712
GBP 35039 35433 36364
HKD 0 3257 3459
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15406 15993
SGD 20069 20352 20873
THB 748 812 865
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26497
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,207 26,207 26,497
USD(1-2-5) 25,159 - -
USD(10-20) 25,159 - -
EUR 30,641 30,666 31,813
JPY 176.43 176.75 183.69
GBP 35,407 35,503 36,286
AUD 17,171 17,233 17,667
CAD 18,832 18,892 19,382
CHF 32,962 33,065 33,799
SGD 20,228 20,291 20,905
CNY - 3,659 3,748
HKD 3,332 3,342 3,434
KRW 17.59 18.34 19.74
THB 795.08 804.9 858.47
NZD 15,380 15,523 15,929
SEK - 2,778 2,866
DKK - 4,092 4,222
NOK - 2,605 2,687
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,866.5 - 6,599.03
TWD 786.28 - 949.21
SAR - 6,925.71 7,268.9
KWD - 84,273 89,349
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,227 26,497
EUR 30,469 30,591 31,679
GBP 35,151 35,292 36,235
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,708 32,839 33,730
JPY 175.20 175.90 183.06
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,230 20,311 20,831
THB 811 814 850
CAD 18,787 18,862 19,356
NZD 15,432 15,916
KRW 18.26 20.01
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26263 26263 26497
AUD 17110 17210 17778
CAD 18765 18865 19420
CHF 32879 32909 33796
CNY 0 3669.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30700 30800 31572
GBP 35352 35402 36505
HKD 0 3385 0
JPY 176.75 177.75 184.3
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15516 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20225 20355 21088
THB 0 777.4 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13580000
XBJ 12000000 12000000 13580000
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,215 26,265 26,497
USD20 26,215 26,265 26,497
USD1 26,215 26,265 26,497
AUD 17,127 17,227 18,335
EUR 30,760 30,760 32,075
CAD 18,725 18,825 20,132
SGD 20,286 20,436 20,894
JPY 176.45 177.95 182.52
GBP 35,410 35,560 36,323
XAU 13,378,000 0 13,582,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC HCM 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 133,800 ▲700K 135,800 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 128,300 ▲600K 131,300 ▲600K
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,540 ▲30K 13,040 ▲30K
Trang sức 99.9 12,530 ▲30K 13,030 ▲30K
NL 99.99 11,870 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,870 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,800 ▲30K 13,100 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 13,380 ▲70K 13,580 ▲70K
Cập nhật: 09/09/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,338 ▲7K 13,582 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,338 ▲7K 13,583 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,283 ▲6K 1,308 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,283 ▲6K 1,309 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,268 ▲6K 1,293 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 12,302 ▼110124K 12,802 ▼114624K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,635 ▲450K 97,135 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,583 ▲408K 88,083 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,531 ▲366K 79,031 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,039 ▲61270K 75,539 ▲68020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,573 ▲250K 54,073 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 ▲7K 1,358 ▲7K
Cập nhật: 09/09/2025 21:00