Tổng thống Trump công bố thỏa thuận Mỹ - Nhật: Số liệu bị sửa tay gây tranh cãi

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Nhật Bản vừa được Tổng thống Donald Trump công bố đã gây ra làn sóng nghi ngờ, khi các chi tiết then chốt bị chỉnh sửa bằng tay. Tấm bảng ghi thông số kỹ thuật đặt trên bàn làm việc của ông Trump đã được chụp rõ ràng trong bức ảnh chính thức cho thấy có sự khác biệt đáng kể so với tuyên bố ông đưa ra công khai.
Trump công bố thỏa thuận thương mại lớn nhất từng có với Nhật Bản Trung Quốc coi thỏa thuận thương mại với Hoa Kỳ là chiến thắng lớn cho Bắc Kinh Tổng thống Trump công bố thỏa thuận thương mại với Việt Nam
Trump công bố thỏa thuận Mỹ - Nhật: Số liệu bị sửa tay gây tranh cãi
Theo một bức ảnh được Dan Scavino, phó chánh văn phòng Nhà Trắng, đăng trên X, một tấm thẻ trên bàn làm việc của ông ghi lại thông tin chi tiết về thỏa thuận cho thấy có sự khác biệt và chỉnh sửa vào phút chót. Ảnh: Nguồn Nhà Trắng.

Bảng số liệu bị chỉnh tay: Từ 400 lên 500... rồi thành 550 tỷ USD

Tối 23/7, Tổng thống Donald Trump thông báo trên nền tảng Truth Social rằng ông đã đạt được một thỏa thuận thương mại “chưa từng có” với Nhật Bản, bao gồm:

Mức thuế quan 15% với hàng hóa từ Nhật Bản và khoản đầu tư trị giá 550 tỷ USD từ Nhật Bản vào Mỹ. Trong đó, 90% lợi nhuận từ đầu tư thuộc về Mỹ.

Tuy nhiên, một bức ảnh do Phó Chánh Văn phòng Nhà Trắng Dan Scavino đăng trên mạng xã hội X đã tiết lộ bảng thông tin đặt trên bàn làm việc của Tổng thống, được cho là dùng trong cuộc họp với phái đoàn Nhật Bản, có những chỉnh sửa thủ công gây tranh cãi:

Mức thuế ghi trên thẻ là 10%, bên cạnh mức 15% áp dụng riêng cho ô tô, dược phẩm và bán dẫn.

Dòng chữ “$400B” đã bị gạch bỏ, thay bằng “500” viết tay, cho thấy khoản đầu tư ban đầu được ấn định là 400 tỷ USD, sau đó nâng lên 500 tỷ USD.

Tuy nhiên, trên Truth Social, ông Trump lại công bố con số 550 tỷ USD, cao hơn 50 tỷ so với cả bản điều chỉnh tay.

Trump: “Mỹ sẽ nhận 90% lợi nhuận, chưa từng có điều gì như vậy”

“Theo chỉ đạo của tôi, Nhật Bản sẽ đầu tư 550 tỷ đô la vào Mỹ, và chúng ta sẽ nhận được 90% lợi nhuận”, Trump tuyên bố đầy tự tin. “Thỏa thuận này sẽ tạo ra hàng trăm nghìn việc làm và chưa từng có điều gì giống như vậy.”

Tuy nhiên, Nhà Trắng đã từ chối bình luận về sự chênh lệch giữa các con số và các chỉnh sửa trên bảng thông tin. Hiện vẫn chưa rõ liệu các thay đổi đến từ lỗi đánh máy, đàm phán phút chót hay do Tổng thống tự điều chỉnh.

Trong cuộc phỏng vấn với Bloomberg sáng 24/7, Bộ trưởng Thương mại Howard Lutnick khẳng định: “Tôi đã tạo ra một tấm bảng lớn và đặt nó ở đó”, nhưng không giải thích về các chỉnh sửa. Ông nhấn mạnh: “Donald Trump là người trực tiếp ngồi đàm phán thỏa thuận.”

Bộ trưởng Tài chính Scott Bessent cũng xác nhận mức thuế 15% áp dụng với ô tô Nhật Bản, cho biết Tokyo đã cung cấp cơ chế tài chính sáng tạo, bao gồm bảo lãnh tín dụng và tài trợ cho các dự án Mỹ, để đổi lại mức thuế “ưu đãi”.

Phố Wall bối rối, Tokyo dè chừng

Tại Phố Wall, nhiều chuyên gia tỏ ra hoang mang trước thông tin thiếu nhất quán. Andy Laperriere, Trưởng bộ phận nghiên cứu chính sách Mỹ tại Piper Sandler, cảnh báo trong một ghi chú gửi khách hàng:

“Các nhà lãnh đạo Nhật Bản mô tả cam kết đầu tư này là mức trần, bao gồm cả bảo lãnh vay vốn, và họ tin rằng đang bị ép buộc. Nhật Bản gần như chắc chắn sẽ không thực hiện bất kỳ khoản đầu tư nào không mang lại lợi ích kinh tế thực sự.”

Điều này đặt ra câu hỏi về tính khả thi và tác động lâu dài của thỏa thuận nếu Tokyo không mặn mà.

Sự kiện lần này làm dấy lên tranh cãi về phong cách đàm phán đặc trưng của ông Trump: táo bạo, trực tiếp, không theo khuôn mẫu truyền thống. Với việc sửa tay con số trên bảng thông tin và công bố số liệu cao hơn thực tế, nhiều người đặt câu hỏi liệu đây có phải là một chiêu mặc cả chiến thuật, hay đơn giản là thiếu chuẩn mực thông tin từ Nhà Trắng.

Dù thế nào, thỏa thuận với Nhật Bản và nếu được hiện thực hóa, vẫn có thể trở thành một cột mốc đáng kể trong chiến lược tái thiết thương mại quốc tế của chính quyền Trump, trong bối cảnh cuộc bầu cử Mỹ đang đến gần.

Có thể bạn quan tâm

Xây dựng lộ trình cụ thể để bảo vệ lợi ích thương mại của Việt Nam

Xây dựng lộ trình cụ thể để bảo vệ lợi ích thương mại của Việt Nam

Thị trường
Khẩn trương xây dựng một lộ trình cụ thể để Việt Nam bảo vệ lợi ích thương mại trước các biện pháp thuế quan tiềm tàng từ chính quyền Tổng thống Donald Trump, đồng thời tăng cường hợp tác chiến lược với Hoa Kỳ nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong quan hệ song phương giữa hai nước.
Giá vàng miếng SJC bất ngờ tăng trở lại đạt 135,8 triệu đồng/lượng

Giá vàng miếng SJC bất ngờ tăng trở lại đạt 135,8 triệu đồng/lượng

Thị trường
Vào 8:30 sáng 9/9, giá vàng miếng SCJ trong nước bất ngờ tăng trở lại, đồng loạt các thương hiệu lớn trong nước công bố bảng giá bán ra với vàng miến SJC là 135,800,000 đồng/lượng.
Giá bạc hôm nay 9/9/2025: Trong nước tăng nhẹ, thế giới lập đỉnh 44,22 USD/ounce

Giá bạc hôm nay 9/9/2025: Trong nước tăng nhẹ, thế giới lập đỉnh 44,22 USD/ounce

Thị trường
Thị trường bạc hôm nay 9/9/2025 ghi nhận giá bạc trong nước có xu hướng tăng nhẹ tại hầu hết các thị trường, trong khi kim loại "trắng" trên sàn quốc tế giá bạc gần 44,22 USD/ounce, đây là mức cao nhất trong 14 năm qua.
Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước

Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước 'hạ nhiệt' sau cơn sốt, thế giới lập đỉnh mới 3.630,72 USD/ounce

Thị trường
Giá vàng 9/9/2025: Vàng SJC giảm 800,000 đồng xuống 133,1-135,1 triệu/lượng sau chỉ đạo thanh tra của Chính phủ, trong khi vàng thế giới lập đỉnh 3.630,72 USD/ounce nhờ kỳ vọng Fed cắt lãi suất.
Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Thị trường
Giá vàng ngày 8/9/2025 giữ ổn định với SJC ở 135,4 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đạt 3.591 USD/ounce. Chênh lệch trong nước và thế giới 20,76 triệu đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
20°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16906 17176 17751
CAD 18482 18759 19376
CHF 32375 32758 33405
CNY 0 3470 3830
EUR 30211 30485 31519
GBP 34833 35226 36159
HKD 0 3259 3460
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15339 15926
SGD 20004 20286 20808
THB 744 807 861
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26482
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,224 26,224 26,482
USD(1-2-5) 25,176 - -
USD(10-20) 25,176 - -
EUR 30,483 30,507 31,609
JPY 175.56 175.88 182.6
GBP 35,289 35,385 36,122
AUD 17,177 17,239 17,657
CAD 18,734 18,794 19,259
CHF 32,702 32,804 33,490
SGD 20,197 20,260 20,855
CNY - 3,663 3,748
HKD 3,336 3,346 3,434
KRW 17.54 18.29 19.66
THB 791.71 801.49 855.14
NZD 15,336 15,478 15,863
SEK - 2,776 2,860
DKK - 4,073 4,196
NOK - 2,620 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.08 - 6,581.08
TWD 786.76 - 948.63
SAR - 6,933.17 7,267.88
KWD - 84,283 89,251
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,220 26,482
EUR 30,262 30,384 31,471
GBP 35,069 35,210 36,153
HKD 3,322 3,335 3,437
CHF 32,433 32,563 33,445
JPY 174.96 175.66 182.82
AUD 17,105 17,174 17,695
SGD 20,222 20,303 20,824
THB 808 811 846
CAD 18,695 18,770 19,262
NZD 15,413 15,899
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26198 26198 26482
AUD 17085 17185 17750
CAD 18663 18763 19315
CHF 32621 32651 33525
CNY 0 3670.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30493 30593 31368
GBP 35145 35195 36301
HKD 0 3385 0
JPY 174.89 175.89 182.4
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15447 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20165 20295 21016
THB 0 773.6 0
TWD 0 860 0
XAU 12500000 12500000 13330000
XBJ 11000000 11000000 13330000
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,225 26,275 26,482
USD20 26,225 26,275 26,482
USD1 26,225 26,275 26,482
AUD 17,144 17,244 18,360
EUR 30,558 30,558 31,930
CAD 18,615 18,715 20,025
SGD 20,249 20,399 21,114
JPY 175.59 177.09 181.65
GBP 35,270 35,420 36,189
XAU 13,128,000 0 13,432,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 133,300
AVPL/SJC HCM 130,300 133,300
AVPL/SJC ĐN 130,300 133,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,580 11,680
Nguyên liệu 999 - HN 11,570 11,670
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,300 130,300
Hà Nội - PNJ 127,300 130,300
Đà Nẵng - PNJ 127,300 130,300
Miền Tây - PNJ 127,300 130,300
Tây Nguyên - PNJ 127,300 130,300
Đông Nam Bộ - PNJ 127,300 130,300
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,360 12,860
Trang sức 99.9 12,350 12,850
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,620 12,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,620 12,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,620 12,920
Miếng SJC Thái Bình 13,030 13,330
Miếng SJC Nghệ An 13,030 13,330
Miếng SJC Hà Nội 13,030 13,330
Cập nhật: 12/09/2025 07:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 13,332
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 13,333
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 1,296
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 1,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,251 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,832 126,832
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,735 96,235
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,767 87,267
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,799 78,299
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,734 7,484
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,073 53,573
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 1,333
Cập nhật: 12/09/2025 07:45