Microchip ra mắt giải pháp đột phá cho xe điện hai bánh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ giải pháp mới của Microchip hướng đến việc tối ưu hóa hiệu suất năng lượng, tích hợp hệ thống liền mạch và nâng cao độ an toàn cho xe máy điện và xe đạp điện.
Thị trường xe hai bánh điện đang từng bước thay đổi ngành giao thông khi người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng xe máy điện và xe đạp điện cho cả mục đích giải trí lẫn di chuyển hàng ngày.

Hôm nay, Công ty công nghệ Microchip (Hoa Kỳ) chính thức công bố hệ sinh thái xe điện hai bánh (E2W), bao gồm danh mục thiết kế tham chiếu toàn diện đã được kiểm chứng nhằm giải quyết những thách thức lớn trong phát triển xe máy điện và xe đạp điện.

Microchip ra mắt giải pháp đột phá cho xe điện hai bánh
Hệ sinh thái Xe điện Hai bánh (E2W) của Microchip

Ông Joe Thomsen, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh dsPIC của Microchip cho biết:"Các nhà sản xuất thường gặp nhiều khó khăn trong việc tối ưu hóa hiệu quả năng lượng, đảm bảo tích hợp hệ thống liền mạch và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn ngày càng cao".

"Hệ sinh thái xe hai bánh điện của Microchip trực tiếp giải quyết những thách thức này với các giải pháp hiệu suất cao, đã được kiểm chứng, qua đó góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển sản phẩm và nâng cao độ tin cậy của xe", ông Joe Thomsen nhấn mạnh thêm.

Tìm Tìm 'chỗ đứng' trong chuỗi cung ứng pin cho chuyển dịch năng lượng

Hệ sinh thái mới tập trung vào bốn lĩnh vực chính gồm: tối ưu hóa công suất và hiệu quả pin, giải pháp sạc nhanh linh hoạt, điều khiển động cơ hiệu suất cao và hệ thống thông minh tích hợp.

Hệ thống quản lý pin tiên tiến (BMS) được trang bị khả năng chuyển đổi năng lượng và cảm biến thông minh giúp tối đa hóa hiệu suất để kéo dài tuổi thọ pin, tăng quãng đường di chuyển và nâng cao độ an toàn. Trong khi đó, thiết kế tham chiếu chuyển đổi nguồn 48V sang 12V đảm bảo hoạt động phân phối điện hiệu quả cao.

Về giải pháp sạc, thiết kế tham chiếu bộ sạc AC EV một pha 7.4 kW cung cấp khả năng sạc tại nhà tin cậy với các tính năng bảo vệ tích hợp. Hệ thống cũng tích hợp cổng sạc kép USB-PD được thiết kế để cung cấp khả năng sạc nhanh, linh hoạt cho các thiết bị di động.

Microchip đã phát triển thiết kế tham chiếu điều khiển động cơ lực kéo từ 350W đến 10 kW mang lại khả năng tăng tốc mượt mà, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng và điều khiển chính xác. Firmware tích hợp sẵn và thiết kế mô-đun giúp đơn giản hóa quá trình phát triển và rút ngắn thời gian ra mắt sản phẩm.

Nổi bật trong hệ sinh thái này là các giải pháp tích hợp thông minh bao gồm bộ điều khiển xe (VCU), lên xe không cần chìa khóa từ xa (RKE), phát hiện tay đặt lên/rời khỏi tay lái và hệ thống cảnh báo xe bằng âm thanh (AVAS). Hệ thống còn có khả năng giám sát từ xa thời gian thực, phòng ngừa trộm cắp và quản lý đội xe.

Phần hiển thị bao gồm cụm màn hình LCD tròn 720x720 sử dụng MPU SAM9X75 với MIPI DSI, cùng với bộ điều khiển màn hình cảm ứng maXTouch có khả năng hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt, thậm chí khi đeo găng tay dày.

Các linh kiện cấp độ ô tô và thiết kế tham chiếu dạng mô-đun cung cấp một nền tảng linh hoạt, có thể mở rộng, đáp ứng yêu cầu về các mức công suất và tính năng khác nhau. Được hỗ trợ bởi các file thiết kế toàn diện, sơ đồ và danh mục vật tư, các nhà phát triển có thể nhanh chóng đưa sản phẩm mới ra thị trường.

Cách mạng hóa sạc xe điện: Thiết kế linh hoạt của Microchip Cách mạng hóa sạc xe điện: Thiết kế linh hoạt của Microchip

Để đẩy nhanh tốc độ đưa bộ sạc xe điện ra thị trường, hôm nay, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) công bố ba Thiết ...

VelocityDRIVE: Giải pháp phần mềm và Ethernet đột phá cho ô tô VelocityDRIVE: Giải pháp phần mềm và Ethernet đột phá cho ô tô

Nền tảng phần mềm VelocityDRIVE cho phép giao tiếp quản lý chuyển mạch dựa trên các model YANG được tiêu chuẩn hóa.

Microchip ra mắt MCU 32-bit tích hợp thiết bị ngoại vi Analog hiệu suất cao Microchip ra mắt MCU 32-bit tích hợp thiết bị ngoại vi Analog hiệu suất cao

Công ty công nghệ Microchip (Hoa Kỳ) vừa công bố dòng vi điều khiển (MCU) PIC32A với CPU 200 MHz, tích hợp các thiết bị ...

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam triển khai chương trình

BYD Việt Nam triển khai chương trình 'Đặc quyền tiên phong cùng chuyên gia BYD'

Xe 365
Chương trình chăm sóc khách hàng đặc biệt mang tên “Đặc quyền tiên phong cùng chuyên gia BYD” là dịp hiếm có để khách hàng tiên phong của BYD tại Việt Nam trực tiếp gặp gỡ, giao lưu cũng như được tư vấn kỹ thuật bởi chuyên gia cao cấp của Tập đoàn BYD.
Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Phương tiện bay
Sau vụ tai nạn kinh hoàng khiến ít nhất 270 người thiệt mạng, nhà chức trách Ấn Độ đã yêu cầu kiểm tra toàn bộ đội bay Boeing 787 Dreamliner trong nước, dấy lên lo ngại về độ an toàn của dòng máy bay từng được xem là niềm tự hào của ngành hàng không.
6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
Mercedes GLS63, BMW Alpina XB7, Cadillac Escalade-V dẫn đầu cuộc đua SUV sang với công suất 600-680 mã lực.
ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
28°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
24°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,875
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 03:00