Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Viettel phát triển trung tâm dữ liệu 'khủng', tích hợp hạ tầng riêng cho AI Viettel nắm lợi thế trong cuộc đua 5G Việt Nam Viettel High Tech giành hai giải thưởng Tuổi trẻ Sáng tạo trong Quân đội lần thứ 25

Viettel là doanh nghiệp mới duy nhất được bổ sung trong năm nay, phản ánh tốc độ bứt phá nhanh và chiến lược đầu tư bài bản vào công nghệ lõi.

Viettel
Omdia ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi mới nổi toàn cầu.

Omdia đánh giá Viettel dựa trên khung phân loại minh bạch, dựa trên 2 trục đánh giá: Năng lực kinh doanh (Business Performance) và Độ rộng & năng lực cạnh tranh của danh mục sản phẩm (Portfolio Breadth & Competitiveness).

Từ đó, Omdia xếp Viettel vào nhóm “Upcoming Vendors” (Nhà cung cấp đang lên) – là các doanh nghiệp có năng lực công nghệ nổi bật và đang mở rộng sức ảnh hưởng trên thị trường mạng lõi di động toàn cầu. Nhờ cách tiếp cận “tự chủ – mở – thông minh”, Viettel xây dựng được hệ sinh thái Mạng lõi 5G Core hoàn chỉnh để phục vụ cả mạng di động quy mô lớn và mạng riêng 5G (Private 5G) cho doanh nghiệp.

Theo nhận định đưa ra từ Omdia, làm chủ mạng lõi 5G được coi là chiến lược hơn nhiều so với các thế hệ trước, nhờ vai trò kích hoạt các chức năng mạng nâng cao, tạo mô hình khai thác doanh thu mới, và quan trọng nhất đáp ứng các mục tiêu về chủ quyền số quốc gia trong bối cảnh tất cả các quốc gia trên thế giới đều đặc biệt coi trọng.

Viettel
Nhờ cách tiếp cận “tự chủ – mở – thông minh”, Viettel xây dựng được hệ sinh thái 5G Core hoàn chỉnh để phục vụ cả mạng di động quy mô lớn và mạng riêng 5G (Private 5G) cho doanh nghiệp.

Ông Nguyễn Minh Quang, Tổng Giám đốc Viettel High Tech, nhấn mạnh:“Việc được Omdia ghi nhận là một tín hiệu tích cực, cho thấy những bước đi đầu tiên của Viettel trong quá trình làm chủ công nghệ lõi 5G đang đi đúng hướng. Làm chủ mạng lõi mở ra cơ hội triển khai nhanh hơn các dịch vụ mới, từ viễn thông đến công nghiệp, y tế, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác. Chúng tôi coi đây là động lực để tiếp tục nỗ lực, vừa phục vụ sự phát triển của đất nước, vừa từng bước đưa các giải pháp Make in Vietnam ra thế giới.”

Lộ trình phát triển rõ ràng, có kiểm chứng thực tế bởi Viettel bắt đầu nghiên cứu công nghệ mạng lõi cho 5G từ năm 2019. Đến năm 2023, hệ thống đã sẵn sàng vận hành thử nghiệm trên mạng lưới Viettel. Ngay sau khi thương mại hoá 5G, mạng lõi của Viettel đã triển khai hỗ trợ hàng triệu thuê bao 5G NSA (Mạng 5G dựa trên nền 4G) và 5G SA (5G độc lập). Cột mốc này cho thấy độ chín công nghệ và khả năng mở rộng quy mô – hai yếu tố mà Omdia dùng để đánh giá cao các nhà cung cấp đang lên và xem xét khả năng tiến vào nhóm Đối thủ lớn (Major Challengers) trong những kỳ báo cáo tới.

Viettel
Viettel là doanh nghiệp đầu tiên từ Đông Nam Á xuất hiện trong báo cáo của Omdia từ trước tới nay.

Trong quá trình làm chủ công nghệ lõi 5G, Viettel High Tech cũng thể hiện năng lực R&D khi sở hữu 4 công nghệ lõi, 8 bài báo khoa học quốc tế, đăng ký 1 sáng chế tại Mỹ và 11 sáng chế tại Việt Nam. Các nhóm nghiên cứu tại Viettel hiện đang tập trung vào những lĩnh vực tiên tiến nhất của mạng lõi 5G với những công nghệ đòi hỏi tiêu chuẩn khắt khe, hứa hẹn sẽ tạo ra thêm nhiều sáng chế và tri thức mới trong giai đoạn tới.

Viettel đang tiếp tục mở rộng nghiên cứu các công nghệ lõi 6G, AI và mạng tự động hóa (Autonomous core), hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam trở thành trung tâm công nghệ viễn thông hàng đầu khu vực châu Á. Trước đó, Viettel cũng được Gartner - công ty tư vấn nổi tiếng toàn cầu, ghi nhận trong báo cáo Magic Quadrant for CSP 5G RAN Infrastructure Solutions 2025.

Omdia, thuộc Informa TechTarget, là công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ hàng đầu. Với chuyên môn sâu trong ngành cùng nguồn dữ liệu thị trường phong phú, Omdia mang đến những phân tích giúp khách hàng nắm bắt cơ hội và thúc đẩy tăng trưởng trong lĩnh vực công nghệ toàn cầu.

Theo Omdia, Viettel nổi bật nhờ khả năng tự phát triển toàn bộ các thành phần quan trọng của mạng lõi 4G/5G (5G Core) - phần được xem là “bộ não” của hạ tầng viễn thông. Khác với nhiều nhà cung cấp chỉ tập trung vào một số chức năng đơn lẻ, Viettel đã xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh, từ các thành phần điều khiển và xử lý dữ liệu đảm bảo việc đăng ký thuê bao, điều phối dịch vụ và truyền tải dữ liệu tốc độ cao, cho đến các hệ thống quản lý và phân bổ tài nguyên giúp mạng hoạt động ổn định, đáp ứng từng loại dịch vụ chuyên biệt.

Bên cạnh đó, Viettel còn phát triển các nền tảng mở và phân tích thông minh ứng dụng trí tuệ nhân tạo, giúp doanh nghiệp và ứng dụng bên ngoài có thể kết nối an toàn vào năng lực mạng, đồng thời hỗ trợ nhà mạng tự động hóa vận hành và tối ưu hiệu suất hoạt động.

Có thể bạn quan tâm

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh hành khách quốc tế ngày càng ưu tiên những dịch vụ có thể chuẩn bị từ trước chuyến đi, eSIM du lịch đang trở thành xu hướng kết nối mới.
Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Viễn thông - Internet
Mới đây, GSMA cảnh báo hơn nửa dân số đô thị trên toàn cầu sẽ bị quá tải mạng di động vào 2030 và khuyến nghị các nước cần bổ sung thêm 1-3 GHz băng tần tầm trung (mid-band spectrum) nếu muốn triển khai thành công 6G.
Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Viễn thông - Internet
Ericsson dự báo mạng 6G chính thức thương mại và đạt 180 triệu thuê bao vào năm 2031. Mạng 6G tích hợp trí tuệ nhân tạo từ gốc, cho phép thực tế hỗn hợp (MR) hoạt động trên diện rộng và cảm biến thông minh xuyên suốt hệ thống.
Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Viễn thông - Internet
Khoảng 18 giờ 17 phút tối ngày 18/11/2025 (giờ Việt Nam), một sự cố kỹ thuật của Công ty cung cấp hạ tầng internet và bảo mật Cloudflare, đã gây ra tình trạng gián đoạn dịch vụ diện rộng trên toàn cầu, khiến nhiều trang mạng xã hội, dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) như ChatGPT, Claude.ai... và dịch vụ lớn đồng loạt báo lỗi, người dùng không thể truy cập được.
Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Viễn thông - Internet
Sự cố kỹ thuật quy mô lớn của dịch vụ Cloudflare vào khoảng hơn 18h tối ngày 18.11, khiến các ứng dụng như Canva, PayPal, mạng xã hội X, claude hay ChatGPT đều đồng loạt báo lỗi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
30°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
19°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
18°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
19°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
NL 99.99 14,150 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲30K
Trang sức 99.9 14,660 ▲70K 15,260 ▲70K
Trang sức 99.99 14,670 ▲70K 15,270 ▲70K
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▼2K 15,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▼2K 15,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,521
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,522
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 1,511
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 149,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 113,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 102,908
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 9,233
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 8,825
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 63,165
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16964 17234 17809
CAD 18533 18810 19426
CHF 32318 32701 33339
CNY 0 3470 3830
EUR 30158 30432 31459
GBP 34388 34779 35712
HKD 0 3252 3454
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14967 15551
SGD 19798 20080 20601
THB 744 807 860
USD (1,2) 26064 0 0
USD (5,10,20) 26105 0 0
USD (50,100) 26134 26153 26411
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,411
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,385 30,409 31,604
JPY 165.71 166.01 173.16
GBP 34,796 34,890 35,748
AUD 17,236 17,298 17,767
CAD 18,745 18,805 19,364
CHF 32,620 32,721 33,437
SGD 19,957 20,019 20,666
CNY - 3,681 3,784
HKD 3,332 3,342 3,429
KRW 16.55 17.26 18.55
THB 792.89 802.68 854.95
NZD 14,978 15,117 15,491
SEK - 2,798 2,883
DKK - 4,064 4,187
NOK - 2,567 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,010.81 - 6,749.17
TWD 762.7 - 918.88
SAR - 6,915.13 7,248.42
KWD - 83,734 88,658
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,411
EUR 30,265 30,387 31,544
GBP 34,647 34,786 35,780
HKD 3,320 3,333 3,446
CHF 32,391 32,521 33,450
JPY 165.22 165.88 173.16
AUD 17,233 17,302 17,873
SGD 20,045 20,125 20,700
THB 808 811 849
CAD 18,763 18,838 19,423
NZD 15,080 15,607
KRW 17.25 18.88
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26411
AUD 17214 17314 18239
CAD 18749 18849 19865
CHF 32578 32608 34182
CNY 0 3695.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30397 30427 32155
GBP 34762 34812 36580
HKD 0 3390 0
JPY 165.67 166.17 176.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 20007 20137 20865
THB 0 775.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15500000
SBJ 13000000 13000000 15500000
Cập nhật: 11/12/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,171 26,221 26,411
USD20 26,171 26,221 26,411
USD1 26,171 26,221 26,411
AUD 17,256 17,356 18,473
EUR 30,519 30,519 31,933
CAD 18,688 18,788 20,100
SGD 20,078 20,228 20,788
JPY 166.19 167.69 172.26
GBP 34,834 34,984 35,951
XAU 15,308,000 15,308,000 15,512,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,365 33,365 33,365
KRW 18.94 18.94 18.94
Cập nhật: 11/12/2025 16:45